Fordia Mr 750Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fordia MR 750mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Fordia MR 750mg |
---|---|
Thành phần | Metformin hydrochloride 750mg |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VD-30179-18 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH United International Pharma |
Công dụng - Chỉ định
Fordia MR 750mg được chỉ định trong điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt là bệnh nhân béo phì, chế độ ăn và tập luyện không kiểm soát được đường huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác hoặc insulin.
Thành phần hoạt chất: Metformin Hydrochloride
Metformin hydrochloride là muối hydrochloride của biguanide metformin, có tác dụng hạ đường huyết và khả năng chống ung thư. Cơ chế hoạt động bao gồm:
- Ức chế phức hợp I (NADPH: ubiquinone oxidoreductase) của chuỗi hô hấp ty thể, dẫn đến tăng tỷ lệ AMP/ADP tế bào và kích hoạt AMPK (protein kinase được AMP hoạt hóa).
- Điều hòa quá trình phiên mã qua trung gian AMPK của gen mục tiêu, ngăn chặn tân tạo glucose ở gan.
- Tăng cường độ nhạy insulin và quá trình oxy hóa axit béo, dẫn đến giảm đường huyết.
- Có tác dụng chống ung thư thông qua ức chế mTOR (rapamycin target of mammalian) và ức chế di chuyển, xâm lấn tế bào khối u bằng cách ức chế MMP-9 (metalloproteinase-9).
Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm hấp thu.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến trung bình 654 ± 358 L. Liên kết với protein không đáng kể.
- Chuyển hóa: Thuốc không chuyển hóa.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận (khoảng 90% trong 24 giờ). Thời gian bán thải huyết tương khoảng 6,2 giờ.
Chống chỉ định
Không sử dụng Fordia MR 750mg nếu bạn:
- Mẫn cảm với metformin hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mạn tính (bao gồm nhiễm toan do tiểu đường).
- Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m²).
- Tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Tình trạng cấp tính ảnh hưởng chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, viêm tĩnh mạch, sốc).
- Bệnh lý cấp/mạn tính gây giảm oxy mô (suy tim mất bù, nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc).
- Ngộ độc rượu cấp tính, suy gan, nghiện rượu.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, phân khác thường, ợ nóng, táo bón, rối loạn vị giác.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, ớn lạnh.
- Cơ xương khớp: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở, viêm đường hô hấp trên.
- Da: Nổi ban.
Ít gặp: Nhiễm toan chuyển hóa, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
Tương tác thuốc
Fordia MR 750mg có thể tương tác với:
- Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Chất cản quang chứa iod: Nguy cơ suy thận.
- Chất tăng đường huyết: Ảnh hưởng kết quả điều trị.
- Thuốc ức chế men chuyển: Có thể gây hạ đường huyết.
- Thuốc chống đông: Metformin tăng thải trừ thuốc kháng vitamin K.
- Thuốc chẹn beta: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Thuốc chẹn kênh canxi: Ảnh hưởng kiểm soát đường huyết.
- Cimetidine: Giảm độ thanh thải metformin.
- Thuốc lợi tiểu (đặc biệt lợi tiểu quai): Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Thuốc hạ đường huyết khác: Gây hạ đường huyết.
- Nifedipine: Tăng hấp thu metformin, ảnh hưởng dược động học nifedipine.
- Thyrotropin: Giảm nồng độ thyrotropin.
Liều lượng và cách dùng
Liều khởi đầu: 500mg/lần/ngày. Có thể tăng 500mg/ngày sau mỗi 1-2 tuần nếu dung nạp tốt. Liều tối đa: 2000mg/ngày. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân.
Cách dùng: Uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng
Fordia MR 750mg có nguy cơ gây nhiễm toan lactic, có thể gây tử vong. Thận trọng với:
- Suy thận.
- Sử dụng thuốc ức chế carbonic anhydrase.
- Người trên 65 tuổi.
- Chụp X-quang dùng thuốc cản quang.
- Phẫu thuật.
- Giảm oxy hít vào.
- Uống nhiều rượu.
- Suy gan.
Nghi ngờ nhiễm toan lactic, ngừng thuốc và đến bệnh viện ngay.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú nếu điều trị bằng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt khi kết hợp với thuốc hạ đường huyết khác.
Xử trí quá liều và quên liều
Quá liều: Triệu chứng: Nhiễm acid lactic. Xử trí: Thẩm phân máu.
Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Ưu điểm
- Thuốc được lựa chọn hàng đầu trong điều trị đái tháo đường type 2 có hoặc không kèm theo thừa cân.
- Giảm đường huyết và bảo vệ tế bào đảo tụy.
- Hiệu quả tốt trong kiểm soát đường huyết và trọng lượng cơ thể.
- Giảm nguy cơ tử vong và biến chứng mạch máu ở bệnh nhân tiểu đường.
- Dạng bào chế viên nén bao phim dễ uống.
Nhược điểm
- Chưa đảm bảo an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Cần thận trọng với bệnh nhân suy thận, chống chỉ định với suy thận nặng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này