Forclamide
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Forclamide: Thông tin chi tiết sản phẩm
Forclamide là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin), giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả khi chế độ ăn uống và tập luyện không đủ.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Glimepirid | 3 mg/viên |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Forclamide được chỉ định trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 khi chế độ ăn uống và tập luyện không đủ để kiểm soát đường huyết.
Chống chỉ định
- Đái tháo đường tuýp 1 (phụ thuộc insulin)
- Suy gan, suy thận nặng
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Tiền sử hôn mê, tiền hôn mê ketoacidotic do đái tháo đường
- Phụ nữ có thai, dự định có thai và cho con bú
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tăng cảm giác ngon miệng, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy (khi dùng liều cao kéo dài)
- Da: Rậm lông
- Tim mạch: Tăng huyết áp, phù
- Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, đái tháo đường, hạ kali máu
- Hệ thần kinh trung ương: Kích động, mất ngủ
- Cơ xương: Yếu cơ, loãng xương
- Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng Forclamide cùng với:
- Coumarin: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của Glimepirid.
- Rượu: Uống nhiều rượu hoặc uống rượu lâu ngày có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của thuốc.
- Thuốc đối kháng thụ thể H2: Có thể thay đổi tác dụng của Glimepirid.
- Insulin, thuốc ức chế men chuyển, steroid đồng hóa: Tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid.
- Acetazolamide, thuốc lợi tiểu, barbiturate: Giảm tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid.
Dược lực học
Glimepirid là sulfonylurea, liên kết với thụ thể trên màng tế bào beta tụy, đóng kênh kali phụ thuộc ATP. Điều này dẫn đến mở kênh canxi, tăng sự xâm nhập canxi vào tế bào, kích thích giải phóng insulin. Glimepirid cũng cải thiện độ nhạy insulin của mô ngoại vi và giảm sản xuất glucose ở gan.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng cao, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2,5 giờ.
Phân bố:
Liên kết mạnh với protein huyết tương (99%), thể tích phân bố khoảng 8,8 lít.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP2C9. Các chất chuyển hóa được tìm thấy trong nước tiểu và phân.
Thải trừ:
Thời gian bán thải khoảng 5-8 giờ (dài hơn ở liều cao). Khoảng 58% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu, 35% qua phân.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
Liều khởi đầu: 1 mg/lần/ngày.
Tăng liều: Tăng dần 1-2 tuần/lần, tùy theo đường huyết (1mg, 2mg, 3mg, 4mg, 6mg, tối đa 8mg/ngày).
Liều duy trì: 1-4 mg/ngày khi đường huyết được kiểm soát tốt.
Cách dùng:
Uống cả viên với nước lọc, trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiên. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc. Không bỏ bữa sau khi uống thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ trong những tuần đầu tiên sử dụng do nguy cơ hạ đường huyết.
- Kết hợp chế độ ăn uống, luyện tập và giảm cân hợp lý.
- Kiểm tra đường huyết và đường niệu thường xuyên.
- Bác sĩ cần giải thích rõ nguy cơ hạ đường huyết cho bệnh nhân trước khi dùng thuốc.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Tuyệt đối không dùng Forclamide khi mang thai do nguy cơ gây độc tính trên thai nhi và quái thai. Không dùng thuốc khi cho con bú vì Glimepirid bài tiết qua sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Hạ đường huyết nặng có thể xảy ra khi dùng quá liều hoặc liều cao kéo dài. Cần báo ngay cho bác sĩ. Nếu bệnh nhân tỉnh táo, cho ăn đường. Nếu bệnh nhân bất tỉnh, truyền đường tĩnh mạch ưu trương. Theo dõi ít nhất 24 giờ để tránh hạ đường huyết tái phát.
Quên liều
Thông tin về quên liều không được cung cấp trong nguồn tham khảo.
Thông tin thêm về Glimepirid
Glimepirid là thuốc thuộc nhóm sulfonylurea, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta tụy và tăng độ nhạy cảm insulin của mô ngoại vi.
Thông tin chung
Số đăng ký: VD-19157-13
Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer - BPC
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Ưu điểm
- Bào chế dạng viên nén nhỏ gọn, dễ sử dụng.
- Liều dùng đơn giản.
- An toàn và hiệu quả trong điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin).
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này