Extorant 100
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Extorant 100
Tên thuốc: Extorant 100
Dạng bào chế: Cốm uống
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcystein | 100mg/gói |
Tá dược | Aspartame, ... (liệt kê đầy đủ nếu có) |
Công dụng - Chỉ định
Extorant 100 được chỉ định để điều trị tình trạng đờm đặc trong các bệnh lý hô hấp, giúp làm loãng chất nhầy, dễ khạc đờm hơn. Thuốc cũng được sử dụng để giảm khô mắt (khi dùng tại chỗ kết hợp với điều trị tiết chất nhầy bất thường) và giải độc Paracetamol trong trường hợp quá liều.
- Chỉ định:
- Giải độc quá liều Paracetamol.
- Làm loãng đờm trong các bệnh hô hấp có đờm đặc như viêm phế quản cấp/mạn tính, bệnh nhầy nhớt.
- Làm sạch đường hô hấp trong các thủ thuật mở khí quản.
- Giảm khô mắt (khi dùng tại chỗ) trong các trường hợp như hội chứng Sjogren, viêm kết mạc khô.
Dược lực học
Acetylcystein (N-acetylcystein) là một chất làm loãng đờm, có tác dụng phân cắt các liên kết disulfua trong mucoprotein, làm giảm độ nhớt của chất nhầy, giúp dễ dàng loại bỏ đờm. Acetylcystein cũng có tác dụng chống oxy hóa bằng cách tăng sản xuất glutathione, một chất chống oxy hóa quan trọng cho hệ hô hấp. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc cải thiện chức năng phế quản và phổi, giảm ho, và cải thiện độ bão hòa oxy trong máu. Ngoài ra, Acetylcystein còn được sử dụng như một thuốc giải độc trong trường hợp quá liều Paracetamol, bằng cách bổ sung glutathione dự trữ trong gan.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, chủ yếu tại gan. Sinh khả dụng khoảng 10%.
- Phân bố: Khoảng 50% gắn kết với protein huyết tương. Thuốc đi qua nhau thai.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các acid amin liên hợp, một phần gắn kết với protein, một phần ở dạng tự do.
- Thải trừ: Thời gian bán thải (sau khi tiêm tĩnh mạch) khoảng 30-40 phút. Thể tích phân bố 0.47 L/kg.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Người lớn: 6 gói/ngày (có thể chia làm 2 lần, 3 gói/lần hoặc 3 lần, 2 gói/lần)
- Trẻ em ≥ 7 tuổi: 2 gói x 3 lần/ngày
- Trẻ em 2 - 7 tuổi: 2 gói x 2 lần/ngày
Cách dùng
Hòa tan cốm trong nước và uống ngay sau khi pha.
Chống chỉ định
- Người bệnh Phenylceton niệu (do thuốc chứa aspartame).
- Người mẫn cảm với Acetylcystein hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp, với tần suất khác nhau:
Hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|---|---|
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn | Viêm dạ dày | ||
Miễn dịch | Phản ứng phản vệ | Sốc phản vệ | Phản ứng quá mẫn | |
Hô hấp | Ho, thở khò khè | Chảy nước mũi, co thắt phế quản | Thở rít, thở nông, đau thắt ngực, viêm họng, ran ngáy, ngưng thở, kích thích khí-phế quản, tăng dịch tiết phế quản, khó thở, ho ra máu, co thắt phế quản | |
Da | Đỏ bừng, ngứa | Phát ban, mề đay, mặt đỏ bừng | Phù quanh mắt, phù mạch, đổ mồ hôi, nổi mẩn | Ẩm lạnh |
Chuyển hóa | Phù | Hạ ure máu, hạ kali máu, nhiễm toan | ||
Tim mạch | Hạ huyết áp | Thoát mạch, ngoại tâm thu, ngưng tim, giảm mạch, thay đổi ECG, nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, tim đập chậm, xanh tím, đỏ bừng | ||
Thần kinh | Đau đầu, ù tai, buồn ngủ | Động kinh toàn thể, ngất | ||
Cơ - Xương | Bệnh về khớp, đau khớp | |||
Gan | Suy giảm chức năng gan | |||
Máu | Giảm tiểu cầu | |||
Mắt | Mắt ngứa, đỏ, rát, mắt sưng, đau, mắt mờ | |||
Tâm thần | Hồi hộp | |||
Khác | Tử vong, thân nhiệt tăng, đau, phù mặt, đau ngực, rét run, sốt, mệt mỏi |
Tương tác thuốc
- Thuốc chống ho: Có thể làm tăng nguy cơ tích tụ đờm do giảm phản xạ ho.
- Than hoạt: Làm giảm tác dụng của Acetylcystein.
- Nitroglycerin: Có thể làm giảm huyết áp, giãn mạch và gây đau đầu.
- Cephalosporin: Có thể bị bất hoạt khi dùng cùng lúc. Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng: Ngừng sử dụng nếu có co thắt phế quản. Theo dõi sát bệnh nhân hen phế quản. Kết quả xét nghiệm salicylat và ketone nước tiểu có thể bị ảnh hưởng.
- Người khó khạc đờm: Nên kết hợp với các phương pháp hỗ trợ khác như hút đờm, kỹ thuật thoát dịch tư thế.
- Thai kỳ và cho con bú: Không nên sử dụng trong suốt thai kỳ. Cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Quá liều: Triệu chứng có thể bao gồm bệnh não gan, dấu hiệu giống phản vệ. Xử trí bằng liệu pháp hỗ trợ, thuốc kháng histamin và steroid.
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Mùi thuốc: Sau khi mở gói, thuốc có thể có mùi giống trứng thối (do lưu huỳnh), đây là hiện tượng bình thường.
Thông tin thêm về Acetylcystein
Acetylcystein là một thuốc mucolytic (làm loãng đờm) và cũng là một chất chống oxy hoá. Nó hoạt động bằng cách phá vỡ các liên kết disulfide trong mucoprotein, làm giảm độ nhớt của chất nhầy. Ngoài ra, nó còn là một tiền chất của glutathione, một chất chống oxy hoá quan trọng bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này