Etmine

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21591-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu dược phẩm Bình Minh.

Video

Etmine 10mg

Thành phần Mỗi viên nén Etmine 10mg chứa:
  • Ebastine: 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên: Microcrystalline cellulose, Lactose hydrate, low substituted hydroxyproplycellulose, gelatinized starch, sodium starch glycolate, crospovidone, magnesium stearate, polyethyelene glycol 6000, titanium oxide, collodial Silicon dioxide, Hypromellose 2910, talc.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng:

Ebastine là thuốc kháng histamine H1 thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc cao trên các thụ thể histamine H1. Tác dụng kéo dài, không gây kháng cholinergic. Hiệu quả kháng histamine bắt đầu sau khoảng 1 giờ và kéo dài hơn 24 giờ. Etmine ít gây tác dụng phụ an thần ở liều khuyến cáo.

Dược lực học

Ebastine là chất đối kháng mạnh và chọn lọc cao trên thụ thể histamine H1, có tác dụng kéo dài và không gây kháng cholinergic. Thời gian tác dụng kháng histamine của Ebastine có hiệu lực ngay sau 1 giờ sử dụng thuốc và tác dụng đó kéo dài khoảng hơn 24 giờ. Thuốc ít có khả năng gây tác dụng phụ an thần.

Dược động học

Ebastine hấp thu nhanh và chuyển hóa lần đầu rộng rãi sau khi uống. Đa số Ebastine chuyển hóa thành chất chuyển hóa hoạt tính carebastin. Thời gian bán thải của carebastin kéo dài đến 23-26 giờ ở bệnh nhân suy thận và 27 giờ ở bệnh nhân suy gan. Ăn nhiều chất béo làm tăng AUC và Cmax của carebastin khoảng 50% và 40%.

Chỉ định:

  • Viêm kết mạc do dị ứng
  • Mề đay mãn tính vô căn
  • Viêm mũi dị ứng (theo mùa, quanh năm)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Trẻ em > 12 tuổi và người lớn:

  • Viêm mũi dị ứng: 10-20mg (1-2 viên)/lần/ngày
  • Mề đay vô căn mãn tính: 10mg (1 viên)/lần/ngày

Cách dùng

Uống Etmine nguyên viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát. Có thể uống thuốc bất kể lúc nào, nhưng tốt nhất nên sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy gan nặng
  • Trẻ em < 12 tuổi

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ rất hiếm gặp (<1/10000):

Hệ cơ quan Tác dụng phụ
Tim mạch Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
Gan mật Rối loạn chức năng gan (xét nghiệm bất thường)
Thần kinh Mất ngủ, căng thẳng, buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn cảm giác
Sinh sản Rối loạn kinh nguyệt
Miễn dịch Phản ứng dị ứng nặng
Da Phát ban, viêm da
Tiêu hóa Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn
Toàn thân Suy nhược, phù

Tương tác thuốc

Ebastine có thể tương tác với:

  • Thuốc kháng nấm azol (ketoconazole, itraconazole) và kháng sinh macrolide (erythromycin, clarithromycin, josamycin): Có thể làm tăng nồng độ ebastine trong huyết tương và kéo dài khoảng QT.
  • Diazepam và rượu: Tăng tác dụng an thần khi dùng đồng thời.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị hạ kali máu, hội chứng QT kéo dài, đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4 (như thuốc kháng nấm azol, kháng sinh macrolide).
  • Thận trọng ở bệnh nhân không dung nạp lactose.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, thận.
  • Etmine ít ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng cần thận trọng nếu gặp tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt.
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Liều cao có thể gây an thần và tác dụng kháng muscarinic.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi chức năng sống, điện tâm đồ (đánh giá khoảng QT) ít nhất 24 giờ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin bổ sung về Ebastine

Ebastine là một chất đối kháng thụ thể histamine H1 thế hệ thứ hai. Ngoài tác dụng chống dị ứng, một số nghiên cứu cho thấy Ebastine có thể có tiềm năng trong điều trị ung thư bằng cách nhắm mục tiêu vào oncoprotein EZH2. Tuy nhiên, điều này vẫn cần thêm nghiên cứu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ