Esozot 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21726-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Bangladesh
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Việt Nga

Video

Esozot 20mg: Thông tin chi tiết sản phẩm

Esozot 20mg là thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm thành phần, công dụng, liều dùng và các lưu ý cần thiết. Thông tin được tổng hợp từ nhiều nguồn, bao gồm cả dữ liệu của Gemini và các tài liệu tham khảo khác.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 20mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột

2. Công dụng - Chỉ định

Esozot 20mg được chỉ định để điều trị các trường hợp sau:

  • Trào ngược dạ dày thực quản.
  • Viêm loét thực quản do trào ngược.
  • Ngăn ngừa tái phát tình trạng viêm thực quản sau khi đã được chữa lành.
  • Phối hợp điều trị vi khuẩn Helicobacter pylori (HP).
  • Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng khi sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Hội chứng Zollinger-Ellison ở người lớn.
  • Điều trị vết loét gây ra bởi trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày - tá tràng.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.

Chỉ định Liều dùng
Điều trị loét thực quản do trào ngược 2 viên/ngày, điều trị trong 4 tuần (có thể kéo dài thêm 4 tuần nếu cần)
Phòng ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành 1 viên/ngày
Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản 1 viên/ngày
Điều trị vi khuẩn HP (kết hợp với Clarithromycin 500mg) 2 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày
Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng khi dùng NSAID 1 viên/ngày
Phòng ngừa tái xuất huyết dạ dày tá tràng 2 viên/ngày, điều trị từ 4-8 tuần
Hội chứng Zollinger-Ellison Bắt đầu với 40mg/ngày (2 viên), có thể tăng liều tùy theo đáp ứng, liều tối đa 160mg/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi Không sử dụng
Suy thận Liều thông thường
Suy gan nhẹ và trung bình Liều thông thường
Suy gan nặng Tối đa 20mg/ngày
Người cao tuổi Liều thông thường

3.2 Cách dùng

Uống Esozot 20mg vào buổi sáng, trước khi ăn ít nhất 30 phút. Uống nguyên viên, không bẻ hoặc nhai.

4. Chống chỉ định

  • Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.
  • Mẫn cảm với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Esozot 20mg bao gồm:

  • Thường gặp: Nhức đầu, đầy bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng.
  • Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, ngủ gà, dị cảm, choáng váng, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, mày đay, nổi mẩn, ngứa, viêm da, gãy xương (hông, cổ tay, cột sống).
  • Hiếm gặp: Tăng tiết mồ hôi, khó ở, đau cơ, đau khớp, nhạy cảm với ánh sáng, hói đầu, viêm gan, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm miệng, co thắt phế quản, nhìn mờ, rối loạn vị giác, trầm cảm, lú lẫn, kích động, phản ứng quá mẫn, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Rất hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm magnesi máu, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, yếu cơ, nữ hóa tuyến vú.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là nghiêm trọng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

6. Tương tác thuốc

Esozot 20mg có thể tương tác với một số thuốc khác. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Giảm hấp thu: Erlotinib, itraconazol, ketoconazol.
  • Tăng hấp thu: Digoxin.
  • Thay đổi hấp thu: Thuốc ức chế protease.
  • Không nên dùng chung: Nelfinavir, atazanavir.
  • Tăng nồng độ trong huyết tương: Phenytoin, clomipramin, imipramin, citalopram, diazepam.
  • Có thể làm tăng nồng độ methotrexat: Ở một số bệnh nhân.
  • Giảm nồng độ esomeprazol: Thuốc cảm ứng CYP3A4 hoặc CYP2C19.

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược, trước khi sử dụng Esozot 20mg.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi sử dụng, vì thuốc có thể che giấu triệu chứng.
  • Giám sát thường xuyên khi dùng dài ngày (trên 1 năm).
  • Tránh sử dụng đồng thời với atazanavir.
  • Thận trọng với bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc nguy cơ giảm hấp thu B12 khi điều trị dài hạn.
  • Nguy cơ tăng gãy xương (cột sống, cổ tay, hông) khi dùng trên 1 năm, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Ngừng thuốc ít nhất 5 ngày trước khi định lượng Chromogranin A (CgA).
  • Thận trọng với người không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt enzym lactase (vì thuốc chứa lactose).
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây choáng váng, nhức đầu.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Mệt mỏi và các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không hiệu quả.

9. Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

10. Thông tin hoạt chất Esomeprazol

10.1 Dược lực học

Esomeprazol là thuốc ức chế bơm proton, làm giảm tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase ở tế bào thành dạ dày. Điều này làm giảm tiết acid dạ dày, cả trong điều kiện bình thường và khi bị kích thích.

10.2 Dược động học

  • Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1,5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 90% khi dùng liều lặp lại. Thức ăn làm giảm hấp thu.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 16L. Liên kết nhiều với protein huyết tương (khoảng 97%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi ở gan qua hệ thống enzyme cytochrome P450.
  • Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 1-1,5 giờ. 80% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, phần còn lại qua phân.

11. Thông tin khác

Số đăng ký: VN-21726-19

Nhà sản xuất: Globe Pharmaceuticals Ltd.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ