Esonix 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13621-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên bao tan trong ruột
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Bangladesh
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Pháp

Video

Esonix 20mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần Esomeprazol 20mg
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Số đăng ký VN-13621-11
Nhà sản xuất Incepta Pharmaceuticals Limited
Đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định

Esonix 20mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý về dạ dày, thực quản, cụ thể:

  • Người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn; Điều trị lâu dài bệnh nhân viêm thực quản đã lành để ngăn ngừa tái phát; Điều trị triệu chứng GERD.
    • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và: Chữa lành loét tá tràng liên quan đến Helicobacter pylori; Phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân loét do Helicobacter pylori.
    • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị bằng NSAID: Chữa lành vết loét dạ dày liên quan đến liệu pháp NSAID; Phòng ngừa loét dạ dày và tá tràng do điều trị bằng NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
    • Điều trị Hội chứng Zollinger Ellison.
  • Thanh thiếu niên từ 12 tuổi:
    • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn; Điều trị lâu dài bệnh nhân viêm thực quản đã lành để ngăn ngừa tái phát; Điều trị triệu chứng GERD.

Dược lực học

Esomeprazol thuộc nhóm các hợp chất kháng tiết, các benzimidazol được thế, có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu hệ thống enzym H+/K+ ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Esomeprazol được proton hóa và chuyển hóa trong khoang axit của tế bào thành tạo thành chất ức chế có hoạt tính. Bởi vì hệ thống enzym này được coi là máy bơm axit (proton) trong niêm mạc dạ dày, nên Esomeprazole được đặc trưng là chất ức chế bơm axit dạ dày, trong đó nó ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình sản xuất axit. Tác dụng này liên quan đến liều lượng và dẫn đến ức chế cả sự tiết axit cơ bản và sự kích thích bất kể tác nhân kích thích.

Dược động học

Hấp thu: Esomeprazol không bền với axit và được dùng đường uống dưới dạng hạt kháng dạ dày. Sự hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1-2 giờ sau khi dùng thuốc. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64% sau khi dùng một liều duy nhất 40 mg và tăng lên 89% sau khi dùng lặp lại một lần mỗi ngày. Lượng thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng của esomeprazol trên độ axit trong dạ dày.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ở trạng thái ổn định ở những đối tượng khỏe mạnh là khoảng 0,22 l/kg thể trọng. Esomeprazol gắn kết 97% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrom P450 (CYP). Phần chính phụ thuộc vào CYP2C19, chịu trách nhiệm hình thành các chất chuyển hóa hydroxy- và desmethyl của esomeprazol. Phần còn lại phụ thuộc vào CYP3A4, chịu trách nhiệm hình thành esomeprazole sulphone, chất chuyển hóa chính trong huyết tương.

Thải trừ: Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là khoảng 17 lít/giờ sau khi dùng một liều duy nhất và khoảng 9 lít/giờ sau khi dùng liều lặp lại. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 1,3 giờ sau khi dùng liều lặp lại một lần mỗi ngày. Esomeprazol được thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng một lần mỗi ngày. Các chất chuyển hóa chính không ảnh hưởng đến sự tiết axit dạ dày. Gần 80% liều uống được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại trong phân. Ít hơn 1% thuốc gốc được tìm thấy trong nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn liều dùng phù hợp.

  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản nặng kèm theo viêm thực quản: 2 viên x 1 lần/ngày trong vòng 4 – 8 tuần hoặc dài hơn. Điều trị duy trì sau đó: 1 viên x 1 lần/ngày trong khoảng 6 tháng.
  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản không kèm viêm thực quản: 1 viên x 1 lần/ngày kéo dài 4 tuần hoặc hơn.
  • Điều trị loét dạ dày do NSAID: 1 viên x 1 lần/ngày kéo dài 4-8 tuần.
  • Phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID: 1 viên x 1 lần/ngày.
  • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Tùy theo cá nhân và mức độ bệnh cụ thể.
  • Người suy gan nặng: Không dùng quá 1 viên/ngày.
  • Người già, người suy gan nhẹ, suy gan vừa và suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên cùng với nước lọc, không được nhai viên hoặc cố bẻ viên.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với esomeprazol, các benzimidazole được thay thế hoặc với bất kỳ tá dược nào. Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Phổ biến: đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón và khô miệng.

Ít phổ biến: Xem chi tiết các tác dụng phụ khác ở phần mô tả ban đầu (liệt kê chi tiết các tác dụng phụ).

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác. Xem chi tiết các tương tác thuốc ở phần mô tả ban đầu (liệt kê chi tiết các tương tác).

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng dài hạn: Bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là những người điều trị hơn một năm) nên được theo dõi thường xuyên.
  • Trừ Helicobacter pylori: nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra đối với tất cả các thành phần trong liệu pháp ba thuốc.
  • Nhiễm trùng đường tiêu hóa.
  • Hấp thu Vitamin B12 bị giảm.
  • Hạ magie máu.
  • Nguy cơ gãy xương tăng.
  • Lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE) trường hợp hiếm gặp.
  • Kết hợp với các sản phẩm thuốc khác: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời esomeprazol với atazanavir.
  • Can thiệp vào các xét nghiệm: Mức độ Chromogranin A (CgA) tăng lên có thể cản trở quá trình điều tra các khối u thần kinh nội tiết.
  • Sucrose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp Fructose, galactose, thiếu hụt Lapp Lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ: Cần thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.

Cho con bú: Không nên dùng esomeprazol trong thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Esomeprazol có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Các phản ứng bất lợi như chóng mặt (không phổ biến) và mờ mắt (hiếm gặp) đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân bị ảnh hưởng không nên lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Các triệu chứng được mô tả liên quan đến liều 280mg là các triệu chứng tiêu hóa và suy nhược.

Xử trí: Không có thuốc giải độc cụ thể được biết đến. Esomeprazol gắn kết nhiều với protein huyết tương và do đó không dễ thẩm tách. Như trong bất kỳ trường hợp quá liều nào, nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ chung.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Luôn để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Esomeprazol

Esomeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm lượng acid sản xuất trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh trào ngược axit và các bệnh lý dạ dày khác. Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol, có hiệu quả cao hơn trong việc ức chế sản xuất acid dạ dày.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ