Esmepra 40Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Esmepra 40mg
Thuốc Tiêu Hóa
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Esmepra 40mg chứa:
Hoạt chất: | Esomeprazole 40mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Thông tin về thành phần hoạt chất
Esomeprazole là một đồng phân của Omeprazole (đồng phân S), có tác dụng tương tự trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản và loét dạ dày tá tràng. Cơ chế hoạt động của esomeprazole là ức chế tiết acid dịch vị bằng cách liên kết cộng hóa trị với bơm proton tại tế bào thành của dạ dày, làm giảm tiết acid dịch vị không phụ thuộc vào tác nhân gây kích thích. Thời gian tác dụng có thể kéo dài hơn 24 giờ.
Công dụng - Chỉ định
Esmepra 40mg được chỉ định để điều trị:
- Trào ngược dạ dày thực quản ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Điều trị dài ngày sau khi đã phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với thuốc nelfinavir.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: Phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, dị cảm, ban da, ngứa, viêm da, mày đay, gãy xương hông, cột sống, khô miệng, tăng enzym gan.
Hiếm gặp: Viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu và tiểu cầu, co thắt phế quản, rối loạn vị giác, đau khớp, tăng tiết mồ hôi.
Tương tác thuốc
Esomeprazole có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Chất ức chế Protease: Thay đổi pH dạ dày, ảnh hưởng đến hấp thu.
- Atazanavir và Nelfinavir: Có thể làm giảm nồng độ của các thuốc này.
- Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ Methotrexat trong máu.
- Diazepam, Phenytoin, Imipramin: Có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này.
- Warfarin: Có thể làm tăng thời gian chảy máu.
- Clopidogrel: Có thể làm giảm hoạt tính kháng tiểu cầu.
- Thuốc cảm ứng enzym CYP2C19 và/hoặc CYP3A4: Có thể làm giảm nồng độ Esomeprazole.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng khi sử dụng liều lặp lại. Thức ăn ảnh hưởng đến thời gian hấp thu nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tác dụng trên tiết acid dạ dày.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan bởi hệ isoenzym CYP2C19 và hệ cytochrom P450.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ là 1,3 giờ sau khi sử dụng liều lặp lại. Khoảng 80% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, một phần nhỏ qua phân.
Dược lực học
Esomeprazole ức chế bơm proton, giảm tiết acid dịch vị.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Trào ngược dạ dày thực quản: 40mg/lần/ngày trong 4-8 tuần, có thể kéo dài thêm 4-8 tuần nếu cần.
- Điều trị dài ngày sau khi phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng: 40mg/ngày trong 4 tuần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 40mg/lần/ngày, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. Liều trên 80mg nên chia nhiều lần. Đa số bệnh nhân đáp ứng với liều 80-160mg/ngày.
Không cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc thận. Uống thuốc cùng nước, nuốt nguyên viên, cách bữa ăn ít nhất 1 giờ.
Lưu ý thận trọng
- Loại trừ ung thư dạ dày trước khi sử dụng.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Có thể làm giảm hấp thu Vitamin B12 khi sử dụng dài ngày.
- Sử dụng trên 3 tháng có thể làm giảm nồng độ Magnesi.
- Định lượng Magnesi ở bệnh nhân dùng Digoxin.
- Có thể tăng nguy cơ gãy xương khi sử dụng kéo dài.
- Không sử dụng cùng Atazanavir.
- Thận trọng ở bệnh nhân Lupus ban đỏ cấp.
Quá liều
Kinh nghiệm về quá liều còn hạn chế. Liều đơn 80mg được đánh giá là an toàn.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này