Eslo-20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Eslo-20
Thuốc Eslo-20 được sử dụng trong điều trị trầm cảm và rối loạn lo âu.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Escitalopram Oxalat | 20mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Eslo-20
Eslo-20 có thành phần chính là Escitalopram (dưới dạng Escitalopram Oxalat), thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm dẫn xuất Phthalan vòng đôi với tác dụng ức chế chọn lọc tái hấp thu Serotonin (SSRIs). Escitalopram là đồng phân đối hình trái của Citalopram, có khả năng ức chế tái hấp thu Serotonin ở thần kinh trung ương mạnh hơn gấp 100 lần so với đồng phân đối hình phải và gấp 2 lần so với hỗn hợp đồng phân. Điều này dẫn đến tác dụng chống trầm cảm và chống kích thích.
Escitalopram tác dụng rất yếu với việc tái hấp thu Dopamin và Norepinephrin và không có ái lực trên các thụ thể Serotonergic, Adrenergic, Dopaminergic, Cholinergic, Histaminergic, hay thụ thể Benzodiazepine.
2.2 Chỉ định của thuốc Eslo-20
- Điều trị cấp tính và duy trì bệnh trầm cảm ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
- Điều trị hội chứng ám ảnh cưỡng bức.
- Điều trị hội chứng lo âu toàn thể ở người lớn.
- Điều trị hội chứng lo âu xã hội (sợ hãi tiếp xúc với xã hội).
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều dùng thông thường là 10mg/ngày. Eslo-20 (20mg) chỉ nên dùng khi bác sĩ chỉ định liều 20mg/ngày. Có thể cần hiệu chỉnh liều ở người suy gan hoặc chuyển hóa chậm men CYP2C19.
Người bệnh suy thận mức độ nhẹ và vừa: Không cần hiệu chỉnh liều.
Người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến vừa hoặc bị chuyển hóa chậm men CYP2C19: Thường phải giảm liều.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc theo đường uống, có thể trước, trong hoặc sau bữa ăn. Uống với nhiều nước và nuốt nguyên viên. Không được nhai, ngậm hay cắn viên thuốc.
4. Chống chỉ định
- Không dùng Eslo-20 kết hợp với thuốc ức chế Monoamin oxydase (MAOI). Cần ngừng thuốc MAOI ít nhất 14 ngày trước khi dùng Eslo-20 và ngược lại.
- Mẫn cảm với Escitalopram, Citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người dùng thuốc gây kéo dài khoảng QT.
5. Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Buồn nôn, rối loạn cương dương.
Thường gặp:
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng, giảm cảm giác ngon miệng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Hệ thần kinh: Ngáp, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ lịm, mơ mộng thất thường.
- Hệ hô hấp: Viêm xoang, viêm mũi.
- Nội tiết - chuyển hóa: Rối loạn kinh nguyệt.
- Sinh dục: Bất lực, không đạt cực khoái, giảm ham muốn tình dục.
- Thần kinh cơ: Dị cảm, đau vai gáy.
- Khác: Toát mồ hôi nhiều, hội chứng dạng cúm.
Ít gặp: Hội chứng an thần kinh ác tính, hội chứng Serotonin, hội chứng ngừng thuốc, giảm prothrombin, kéo dài khoảng QT, tăng Cholesterol, phù mạch, suy thận cấp, ban xuất huyết tiểu cầu, co giật, tiêu cơ vân, có ý định tự sát,...
6. Tương tác thuốc
Eslo-20 có thể tương tác với nhiều thuốc khác nhau, bao gồm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), Aspirin, thuốc chống đông máu, thuốc đối kháng Dopamin, thuốc chống loạn thần, thuốc ức chế MAO, thuốc đối kháng thụ thể 5-HT1, Isoniazid, Linezolid, thuốc chẹn alpha và beta, thuốc chống trầm cảm khác, thuốc điều hòa serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc đối kháng Vitamin K, thuốc giảm đau nhóm Opioid, thuốc kháng sinh nhóm Macrolid, thuốc cảm ứng CYP2C19, CYP3A4, Carbamazepin, Cyproheptadin, Tocilizumab, Telaprevir, cây nữ lang, cây cava, cỏ St John's wort. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử co giật, tiền sử loạn thần.
- Thận trọng khi sử dụng cho người có nguy cơ rối loạn chuyển hóa hoặc đáp ứng huyết động học.
- Theo dõi sát sao người bệnh về hành vi và tâm trạng, đặc biệt khi bắt đầu điều trị và thay đổi liều, để phòng ngừa ý định tự tử.
- Hạn chế đồ uống có cồn.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Phụ nữ có thai: Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Chóng mặt, co giật, hôn mê, hạ huyết áp, ngủ gà, mất ngủ, nhịp nhanh xoang, thay đổi điện tâm đồ (kéo dài khoảng QT), suy thận cấp.
Xử trí: Đưa đến bệnh viện cấp cứu. Duy trì đường thở, oxy. Có thể dùng than hoạt và rửa dạ dày. Theo dõi tim mạch và chức năng sống, điều trị triệu chứng.
Lưu ý: Escitalopram phân bố rộng nên dùng thuốc lợi tiểu mạnh, lọc máu ngoài thận không hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8. Thông tin thêm về Escitalopram
Escitalopram là một chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc. Escitalopram được sử dụng rộng rãi trong điều trị trầm cảm, rối loạn lo âu và các rối loạn tâm thần khác. Cơ chế chính xác của tác dụng của nó vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng người ta tin rằng nó liên quan đến tác động của nó lên các thụ thể serotonin trong não.
9. Thông tin khác
Số đăng ký: VN-19473-15
Nhà sản xuất: Công ty Hetero Labs Limited
Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên nén bao phim, gồm 3 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này