Ephedrine Aguettant 30Mg/10Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19221-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
30mg/10ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách:
Hộp 10 ống x 01ml
Xuất xứ:
Pháp
Đơn vị kê khai:
Laboratoire Aguettant S.A.S

Video

Ephedrine Aguettant 30mg/10ml

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thông tin sản phẩm Ephedrine Aguettant 30mg/10ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Số đăng ký VN-19221-15
Nhà sản xuất Laboratoire Aguettant
Đóng gói Hộp 10 ống x 1ml

Thành phần

Mỗi 1ml dung dịch chứa:

  • Ephedrine hydrochloride: 30mg

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Ephedrine là một alkaloid, một amin cường giao cảm, có tác dụng làm giãn phế quản và chống hạ huyết áp. Nó kích hoạt các thụ thể noradrenergic sau synap, kích hoạt thụ thể alpha-adrenergic trong mạch máu gây co mạch và kích hoạt thụ thể beta-adrenergic trong phổi dẫn đến giãn phế quản.

Chỉ định:

  • Điều trị hạ huyết áp trong gây mê, phẫu thuật, gây tê tại chỗ trong sản khoa (bao gồm gây tê tủy sống và tê ngoài màng cứng).
  • Dự phòng hạ huyết áp trong phẫu thuật, gây tê tủy sống trong sản khoa.

Chống chỉ định

Không sử dụng Ephedrine Aguettant 30mg/10ml cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng huyết áp.
  • Đang dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO).
  • Cường giáp không kiểm soát.
  • Hạ Kali máu chưa được điều trị.
  • Không kết hợp với các thuốc thần kinh giao cảm gián tiếp tương tự như phenylpropanolamine, phenylephrine, pseudoephedrine, methylphenidate, thuốc gây mê hít, thuốc chống trầm cảm serotonergic-noradrenergic, imipramine, guanethidin và các thuốc cùng họ.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

  • Tim mạch: Đánh trống ngực, tăng huyết áp.
  • Máu và bạch huyết: Giảm khả năng cầm máu.
  • Tâm thần: Bồn chồn, run, lo lắng.
  • Thần kinh: Mất ngủ, dễ bị kích thích, lẫn, trầm cảm.
  • Tiết niệu: Bó tiểu cấp.
  • Khác: Quá mẫn, glaucoma góc đóng.

Tương tác thuốc

Các thuốc tránh kết hợp:

  • Thuốc giống thần kinh giao cảm gián tiếp: Tăng nguy cơ co mạch và tăng huyết áp.
  • Thuốc mê halogen hít: Gây loạn nhịp thất nghiêm trọng.
  • Thuốc chống trầm cảm: Gây tăng huyết áp bất thường kèm nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Guanethidin và các thuốc cùng họ: Tăng huyết áp mạnh.

Thận trọng khi kết hợp:

  • Thuốc ức chế MAO không chọn lọc: Tăng tác dụng tăng huyết áp của thuốc.
  • Thuốc ức chế MAO-A chọn lọc: Tăng tác động gây tăng huyết áp.

Dược lực học

Ephedrine là một chất kích thích giao cảm tác động trực tiếp lên các thụ thể alpha và beta-adrenergic. Tác dụng co mạch của nó là do kích hoạt thụ thể alpha-adrenergic, trong khi tác dụng giãn phế quản là do kích hoạt thụ thể beta-adrenergic. Ephedrine cũng có tác dụng giải phóng norepinephrine từ các dây thần kinh giao cảm.

Dược động học

(Thông tin dược động học cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 3-6mg, lặp lại sau 5-10 phút nếu cần, nhưng không vượt quá liều tối đa 150mg/ngày. Nếu liều 30mg không có hiệu quả, cần xem xét lại liệu pháp điều trị.

Trẻ em: 0,1-0,2mg/kg sau 4-6 giờ.

Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch bolus. Không dùng quá liều chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau:

  • Bệnh nhân đái tháo đường.
  • Phì đại tuyến tiền liệt.
  • Cường giáp.
  • Bệnh tim mạn tính và thiểu năng vành.
  • Glaucoma góc đóng.
  • Tiền sử bệnh tim.
  • Vận động viên (có thể gây dương tính với xét nghiệm chất kích thích).

Phụ nữ có thai và cho con bú: Nghiên cứu trên động vật cho thấy nguy cơ gây quái thai. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết. Chưa có dữ liệu về bài tiết thuốc vào sữa mẹ.

Xử lý quá liều

(Thông tin xử lý quá liều cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)

Quên liều

(Thông tin xử lý quên liều cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)

Thông tin thêm về Ephedrine

Ephedrine là một amin cường giao cảm có một số tác dụng tương tự adrenaline. Nó là một alkaloid thực vật được sử dụng trong một số chế phẩm điều trị cảm lạnh, hen suyễn và chứng ngủ rũ, cũng như trong việc quản lý bệnh béo phì và thuốc thể thao. Tiêm tĩnh mạch Ephedrine có tác dụng nhanh chóng đảo ngược sự giảm đáng kể tốc độ dòng máu tâm trương trong tử cung nhau thai và tăng chỉ số đề kháng trong quá trình co tử cung, mà không làm thay đổi các thông số huyết động của thai nhi.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Hiệu quả nhanh chóng.
  • Có thể sử dụng cho trẻ em.
  • Dạng tiêm đảm bảo hiệu quả.

Nhược điểm:

  • Giá thành cao.
  • Có thể gây đau khi tiêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ