Bupivacaine For Spinal Anaesthesia Aguettant 5Mg/Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bupivacaine For Spinal Anaesthesia Aguettant 5mg/ml
Thông tin chi tiết sản phẩm
Bupivacaine For Spinal Anaesthesia Aguettant 5mg/ml là thuốc gây tê được sử dụng trong gây tê tủy sống trước phẫu thuật.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bupivacaine Hydrochloride | 20 mg/4ml (5mg/ml) |
Tá dược | Vừa đủ 4ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm tủy sống.
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc
Bupivacaine là thuốc gây tê thuộc nhóm amid. Cơ chế tác dụng là làm giảm tính thấm của Na+ qua màng tế bào thần kinh, từ đó phong bế tạm thời sự dẫn truyền xung thần kinh. Thuốc có thời gian tác dụng khá dài. Thời gian bắt đầu tác dụng là 5 phút và đạt tác dụng tối đa sau 20 phút. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào tư thế bệnh nhân và liều dùng.
2.2 Chỉ định
Bupivacaine For Spinal Anaesthesia Aguettant 5mg/ml được chỉ định để gây tê cột sống trước các cuộc phẫu thuật như:
- Phẫu thuật chi dưới
- Phẫu thuật tiết niệu bụng dưới
- Phẫu thuật phụ khoa, mổ đẻ
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều dùng cần được bác sĩ điều chỉnh tùy theo tình trạng sức khỏe và nhu cầu của người bệnh.
Liều dùng tham khảo:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (hoặc cân nặng trên 40kg): 5-20mg (1/4 - 1 ống tiêm). Tổng liều không quá 20mg.
- Trẻ em dưới 12 tuổi (hoặc cân nặng dưới 40kg), người già và những người mắc bệnh về tim hoặc gan cần giảm liều.
3.2 Cách dùng
Tiêm thuốc vào ống sống hoặc khoang màng cứng. Thuốc chỉ được dùng dưới sự giám sát của bác sĩ. Nên tiêm dung dịch thuốc ở nhiệt độ khoảng 20 độ C. Cần hút thử trước khi tiêm để tránh tiêm vào tĩnh mạch.
4. Chống chỉ định
Chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc tê loại amid.
- Gây tê theo đường tĩnh mạch.
- Gây tê tủy sống nếu bệnh nhân: Giảm thể tích tuần hoàn, tình trạng huyết động học không ổn định; Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn gần khu vực tiêm; Rối loạn đông máu; Suy tim, viêm ngoài màng tim co thắt; Tăng áp lực hộp sọ; Bệnh lý rễ thần kinh không kiểm soát, bệnh thần kinh ngoại vi không kiểm soát.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải:
- Rất hay gặp: Hạ huyết áp, buồn nôn
- Hay gặp: Nhức đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc chậm, ói mửa, bí tiểu, tăng thân nhiệt
- Ít gặp: Giảm cảm giác
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ
6. Tương tác thuốc
Bupivacaine có Epinephrin dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể gây tăng huyết áp. Dùng kết hợp với các thuốc co mạch và thúc đẻ nhóm cựa lúa mạch có thể gây tăng huyết áp nặng và kéo dài, đồng thời gây tai biến mạch máu não. Dùng với các thuốc chống loạn nhịp tim như Tocainid, Lidocain,... có thể gây tăng độc tính của Bupivacaine.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Kiểm tra hạn sử dụng trước khi tiêm.
- Kiểm tra ống thuốc trước khi sử dụng (vỡ, màu sắc, độ trong của dung dịch).
- Không sử dụng lại thuốc dư.
- Thuốc có thể ảnh hưởng tới phản xạ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không nên sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.
7.3 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi có độ ẩm cao. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin hoạt chất Bupivacaine
Bupivacaine là thuốc gây tê cục bộ được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng để kiểm soát cơn đau cấp tính và mãn tính. Thuốc có tác dụng nhanh và được nhiều bác sĩ tin tưởng.
9. Xử lý quá liều, quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này