Dolisepin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-20473-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ 2g
Xuất xứ:
Ý
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Lamda

Video

Dolisepin: Thông tin chi tiết về thuốc kháng sinh

Dolisepin là thuốc kháng sinh được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm màng não, bệnh lậu và nhiều nhiễm khuẩn khác.

Thành phần

Dược chất Cefotaxime 2g
Dạng bào chế Bột pha tiêm

Thông tin về Cefotaxime

Cefotaxime là một cephalosporin thế hệ thứ ba, có phổ kháng khuẩn rộng. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến diệt khuẩn. Cefotaxime có hoạt tính cao đối với nhiều vi khuẩn Gram âm (như E. coli, Citrobacter, Proteus mirabilis, P. indole, Providencia, Klebsiella, Serratia) và một số chủng Pseudomonas, H. influenzae kháng các loại kháng sinh khác. Cefotaxime cũng hiệu quả đối với liên cầu khuẩn nhóm A, phế cầu khuẩn nhạy cảm, H. influenzae, N. meningitidisN. gonorrhoeae. Tuy nhiên, do có thể bị thủy phân bởi β-lactamase, cefotaxime không có tác dụng chống lại các chủng Enterobacteriaceae sản sinh beta-lactamase.

Dược lực học

Cefotaxime có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động diệt khuẩn. Nó có khả năng thâm nhập hệ thần kinh trung ương tốt, đặc biệt hiệu quả trong điều trị viêm màng não. Cefotaxime được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi sinh vật nhạy cảm, bao gồm viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiểu khung chậu, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tiết niệu, xương, khớp, da, mô mềm và các vết thương/vết bỏng bị nhiễm trùng.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh sau khi tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Phân bố: 40% Cefotaxime gắn kết với protein huyết tương. Thuốc và chất chuyển hóa phân bố rộng rãi trong nhiều dịch và mô, bao gồm dịch não tủy (đủ nồng độ để điều trị viêm màng não).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành desacetylcefotaxim.
  • Thải trừ: Đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1-1,5 giờ (dài hơn ở người suy thận và trẻ sơ sinh).

Chỉ định

Dolisepin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm phổi
  • Viêm màng não (ngoại trừ do Listeria monocytogenes)
  • Bệnh lậu
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng (thường phối hợp với Metronidazol)
  • Bệnh thương hàn
  • Viêm màng trong tim
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ (mổ nội soi, mổ đẻ, mổ tuyến tiền liệt)
  • Áp xe màng não

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Cefotaxime hoặc các cephalosporin khác.
  • Tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Suy thận nặng.
  • Nguy cơ cao sốc phản vệ.
  • Đang sử dụng aminoglycoside.
  • Đang sử dụng thuốc lợi tiểu ( cần thận trọng)
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi (khi dùng chung với lidocain hydroclorid tiêm bắp)
  • Tiền sử dị ứng với lidocain (khi dùng chung với lidocain hydroclorid tiêm bắp)
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin ( khi dùng chung với lidocain hydroclorid tiêm bắp)
  • Rối loạn nhịp tim (khi dùng chung với lidocain hydroclorid tiêm bắp)
  • Suy tim (khi dùng chung với lidocain hydroclorid tiêm bắp)

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu chảy Bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc Sốc phản vệ
Thay đổi vi khuẩn chí ruột Enzym gan, bilirubin tăng Phản ứng quá mẫn
Viêm đại tràng giả mạc Viêm, đau tại chỗ tiêm Viêm tắc tĩnh mạch
Bạch cầu giảm Thiếu máu tan máu
Bạch cầu ưa eosin giảm Bạch cầu hạt giảm
Test Coombs dương tính Tiểu cầu giảm

Tương tác thuốc

  • Colistin: Tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Penicillin: Ở người suy thận, tăng nguy cơ cơn động kinh cục bộ, bệnh về não.
  • Ureido-penicillin (Mezlocilin hoặc Azlocilin): Giảm thanh thải Cefotaxime.
  • Cyclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Dung dịch natri bicarbonat: Không tương hợp.
  • Metronidazol, aminoglycoside: Cần tiêm riêng rẽ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-3 lọ/2-3 lần/ngày. Có thể tăng lên 6 lọ/3-6 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (đường truyền tĩnh mạch).

Trẻ em: 100-150mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 50mg/kg/ngày), chia làm 2-4 lần. Có thể tăng lên 200mg/kg/ngày (trẻ sơ sinh 100-150mg/kg/ngày).

Người suy thận (creatinin < 10ml/phút): Cần giảm liều. Giảm một nửa liều sau liều tấn công. Liều tối đa 1 lọ/ngày.

Bệnh lậu: ½ lọ, dùng một lần.

Dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ: ½ lọ trước 0,5-1,5 giờ phẫu thuật. Với mổ đẻ: ½ lọ tĩnh mạch sau kẹp cuống rốn, thêm 2 liều tĩnh mạch/bắp sau 6-12 giờ.

Thời gian điều trị: Thông thường 3-4 ngày sau khi hết triệu chứng, tối thiểu 10 ngày đối với nhiễm khuẩn liên cầu tan máu beta nhóm A.

Cách dùng

Dolisepin dùng đường tiêm:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm: 3-5 phút.
  • Tiêm bắp sâu: Chỉ khi không thể tiêm tĩnh mạch.
  • Truyền tĩnh mạch: 50-60 phút.

Cách pha: Tham khảo hướng dẫn sử dụng cụ thể đi kèm sản phẩm.

Lưu ý thận trọng

  • Hỏi tiền sử dị ứng thuốc, đặc biệt penicillin và cephalosporin.
  • Giám sát chức năng thận khi dùng chung với thuốc ảnh hưởng thận.
  • Có thể gây dương tính giả với xét nghiệm đường niệu và test Coombs.
  • Tiêu chảy nặng, kéo dài có thể là dấu hiệu viêm đại tràng giả mạc.
  • Dùng thuốc ngay sau khi pha. Bảo quản dung dịch đã pha ở 2-8 độ C. Bỏ dung dịch nếu chuyển màu vàng gạch hoặc nâu nhạt.
  • Không trộn lẫn với các kháng sinh khác trong cùng một dụng cụ tiêm/truyền.
  • Cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, co giật.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (tham khảo ý kiến bác sĩ).

Xử trí quá liều

Quá liều có thể gây kích thích não thoáng qua, đặc biệt ở người suy thận. Xử trí triệu chứng: lọc máu, thẩm tách màng bụng. Ngừng thuốc và đến bệnh viện ngay nếu nặng.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Dung dịch đã pha bảo quản ở 2-8 độ C.

Nhà sản xuất

SĐK: VN-20473-17

Nhà sản xuất: Facta Farmaceutici S.p.A.

Đóng gói: Hộp 10 lọ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào. Hướng dẫn sử dụng chi tiết đi kèm sản phẩm là nguồn thông tin chính xác nhất.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ