Dobamedron 16Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14425-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược Trung ương 3

Video

Dobamedron 16mg

Dobamedron 16mg là thuốc chống viêm, giảm đau thuộc nhóm Corticoid, được biết đến với tác dụng giảm đau, chống viêm rất hiệu quả.

Thành phần

Thành phần chính: Methylprednisolon 16mg

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng

Dobamedron 16mg có tác dụng chống viêm, được sử dụng trong các trường hợp:

  • Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh.
  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em.
  • Bệnh Collagen, viêm động mạch: Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, bệnh viêm động mạch tế bào khổng lỗ / đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus thể thông thường.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm nặng, phản ứng quá mẫn thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da dị ứng do tiếp xúc, hen phế quản.
  • Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Rối loạn huyết học: Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát, thiếu máu tán huyết (tự miễn).
  • Khác: Lao màng não (với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), sự ghép cơ quan.

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng cùng vaccin virus sống.
  • Nhiễm khuẩn nặng (ngoại trừ lao màng não và sốc nhiễm khuẩn).
  • Người nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Nhiễm trùng, mỏng da, hội chứng Cushing, tăng natri, hạ Kali máu, giữ nước, rối loạn cảm xúc, đục thủy tinh thể dưới bao, tăng huyết áp, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, chậm lành vết thương,...
Ít gặp Chứng tăng bạch cầu, giảm giảm năng tuyến yên, hội chứng ngừng đột ngột steroid, nhiễm kiềm hạ kali huyết, toan chuyển hóa, giảm dung nạp Glucose, tăng nhu cầu với Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống trong bệnh đái tháo đường, co giật, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ lành tính)), chứng quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, đau đầu, kinh nguyệt không đều, mệt mỏi, khó ở, triệu chứng ngừng đột ngột (việc giảm nhanh liều corticosteroid sau khi điều trị kéo dài) có thể dẫn đến thiểu năng thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong; tăng áp lực nội nhãn, giảm dung nạp carbohydrat, tăng alkalin phosphatase trong máu.

Tương tác thuốc

Methylprednisolon chuyển hóa gan nhờ enzym CYP3A4. Cần lưu ý khi dùng phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đến enzym này:

  • Thuốc kháng lao (rifampin, rifabutin), thuốc chống co giật (primidon, Phenobarbital, Phenytoin): Có thể gây chuyển hóa corticosteroid ở gan, làm giảm tác dụng điều trị.
  • Thuốc chống co giật (carbamazepin): Có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương và tác dụng toàn thân của corticosteroid.
  • Kháng sinh macrolid (troleandomycin), thuốc chẹn kênh calci (mibefradil), thuốc kháng thụ thể histamin H2 (cimetidin), nước ép bưởi: Có thể làm tăng đáng kể nồng độ Methylprednisolone trong máu, tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc chống nôn, thuốc chống nấm (itraconazol, ketoconazol), thuốc chẹn kênh calci (Diltiazem), thuốc tránh thai (ethinylestradiol/norethindron), thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporin), thuốc kháng sinh nhóm macrolid (clarithromycin, Erythromycin), thuốc kháng virus (các thuốc ức chế HIV Protease): Có thể làm thay đổi nồng độ trong máu và tác dụng của cả Methylprednisolon và các loại thuốc này.
  • NSAID: Tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên dạ dày.
  • Methylprednisolon + Các thuốc lợi tiểu tăng Kali: Tăng nguy cơ tăng Kali huyết.

Dược lực học

Methylprednisolon là dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolon. Nó ức chế miễn dịch, làm giảm số lượng bạch cầu, cytokin, số lượng tế bào mast. Khi vào nhân tế bào, nó gắn với thụ thể tế bào, dẫn đến tăng sao chép protein chống viêm (IkB, IL-4, IL-10, IL-13, TGEb, lipocortin-1) và giảm các protein tiền viêm. Từ đó Methylprednisolon làm giảm các phản ứng viêm.

Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 80%.
  • Chuyển hóa: Qua gan.
  • Phân bố: Thời gian bán thải (t1/2) khoảng 3 giờ. Thời gian tác dụng khoảng 1,5 ngày.
  • Thải trừ: Qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc vào từng đối tượng và tình trạng bệnh. Tổng liều khuyến cáo 1 ngày nên dùng 1 viên hoặc chia liều (trừ trường hợp dùng cách ngày). Để giảm tác dụng phụ và tăng hiệu quả, nên uống thuốc vào 8h sáng sau ăn.

Ví dụ liều dùng (có thể khác nhau tùy thuộc vào chỉ định của bác sĩ):

  • Viêm khớp dạng thấp: Nặng 12-16mg/ngày, nặng vừa 8-12mg/ngày, nhẹ và trẻ em 4-8mg/ngày.
  • Viêm da cơ toàn thân: 48mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100mg/ngày.
  • Thấp khớp cấp: 48mg/ngày cho tới khi tốc độ lắng hồng cầu bình thường.
  • Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu, u lympho ác tính: 16-100mg/ngày.
  • Viêm loét đại tràng: 16-60mg/ngày.
  • Bệnh dị ứng, bệnh nhãn khoa: 12-40mg/ngày.
  • Bệnh sarcoid phổi: 32-48mg/ngày dùng cách ngày.

Người lớn tuổi: Xem xét tác dụng không mong muốn nghiêm trọng nếu dùng dài ngày, nhất là người có tiền sử tiểu đường, tăng huyết áp.

Trẻ em: Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị loãng xương, loét tá tràng, trẻ em đang phát triển, đái tháo đường, tăng huyết áp.
  • Dùng liều thấp nhất cho người cao tuổi để hạn chế tác dụng phụ.
  • Không ngừng đột ngột thuốc sau khi dùng lâu dài hoặc trong thời gian stress.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và che dấu các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
  • Có thể gây dị ứng (phù mạch).
  • Thận trọng khi dùng cho người rối loạn động kinh, nhược cơ nặng, bệnh lý tim mạch, suy thận.
  • Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Theo dõi cẩn thận sự phát triển của trẻ khi dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Nguy cơ mắc các bệnh như loãng xương, hội chứng Cushing, yếu cơ khi dùng quá liều và kéo dài. Liều cao kéo dài gây ức chế tuyến thượng thận. Xử trí: Ngừng thuốc hoặc không dùng Glucocorticoid nữa.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin về Methylprednisolon

Methylprednisolon là một loại corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm khác nhau.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ