Dixasyro 2Mg/5Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dixasyro 2mg/5ml
Dixasyro 2mg/5ml là thuốc kháng viêm thuộc nhóm corticosteroid, chứa thành phần chính là Dexamethasone. Thuốc được sử dụng để giảm các triệu chứng viêm trong nhiều bệnh lý khác nhau.
Thành phần
Mỗi ống Dixasyro 2mg/5ml chứa:
Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) | 2 mg |
Tá dược | vừa đủ 5ml |
Dạng bào chế: Dung dịch uống.
Công dụng
Dixasyro 2mg/5ml có tác dụng kháng viêm, ức chế miễn dịch mạnh.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Rối loạn nội tiết: Lồi mắt do nguyên nhân nội tiết
- Rối loạn không do nội tiết:
- Dị ứng và sốc phản vệ
- Viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả hội chứng Felty, hội chứng Sjogren, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, thấp khớp cấp, lupus ban đỏ rải rác)
- Bệnh lý cơ: viêm động mạch thái dương (đau cơ dạng thấp), viêm đa động mạch nút, viêm đa cơ
- Bệnh lý máu và hệ tạo máu: Thiếu máu tán huyết, ung thư bạch cầu, u tủy, ban xuất huyết và giảm tiểu cầu bất thường ở người trưởng thành
- Bệnh lý tiêu hóa: Viêm ruột kết mạn loét, bệnh Crohn, viêm gan
- Bệnh lý não bộ và thần kinh: Tăng áp lực nội sọ, u não, bệnh xơ cứng rải rác tiến triển
- Bệnh lý mắt: Viêm màng bồ đào trước và sau mắt, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng mạch võng mạc, viêm mống mắt, viêm thể mi, viêm động mạch thái dương
- Bệnh lý thận: Hội chứng thận hư
- Bệnh lý hô hấp: Hen, COPD (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính), bệnh sarcoid, viêm phổi dị ứng, hội chứng Loeffler, xơ phổi vô căn, viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở trẻ em, viêm thanh khí quản, viêm thanh khí phế quản, viêm thanh khí phế quản phổi, viêm tắc thanh quản rít
- Bệnh lý da: Bệnh Pemphigus, chứng đỏ da, bệnh hồng ban đa dạng nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson), u sùi, herpes
- Ung thư: Ung thư bạch cầu thể lympho cấp tính, u lympho bào ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn, ung thư di căn xương làm tăng calci máu hoặc bệnh Kahler
- Phù não
- Nghiệm pháp chẩn đoán hội chứng Cushing
- Dự phòng buồn nôn và nôn do hóa trị liệu
- Viêm thanh khí phế quản cấp ở trẻ em
Chống chỉ định
- Quá mẫn với dexamethason.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn hoặc virus (trừ khi được chỉ định trong phác đồ đặc hiệu).
- Không sử dụng đồng thời vắc xin sống khi dùng mức liều ức chế miễn dịch.
- Nhiễm Herpes hoặc các bệnh do virus khác trên giác mạc, kết mạc, lao mắt, nhiễm nấm (đối với dạng dùng trong nhãn khoa).
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải, tùy thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Hội chứng Cushing (đặc biệt là trẻ nhỏ), giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm khả năng dung nạp glucid, tăng đường huyết, rối loạn kinh nguyệt, teo cơ có hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn, nhiễm trùng, nấm và kí sinh trùng, loét dạ dày, loét tá tràng (có thể kèm theo xuất huyết), viêm tụy cấp, teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, vết thương lâu lành, đau đầu, mất ngủ, tăng hưng cảm hay trầm cảm, rối loạn thị giác (khi dùng tại chỗ), đục thủy tinh thể, tắc tĩnh mạch võng mạc, viêm màng bồ đào mắt, phù kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, tăng nhãn áp. |
Ít gặp | Quá mẫn (thậm chí có thể gây choáng phản vệ), bạch cầu tăng, tắc mạch do huyết khối, tăng cân, buồn nôn, nấc, áp xe, ngứa mắt, glôcôm, viêm võng mạc hoại tử, đau nửa đầu. |
Chưa xác định được tần suất | Tăng bạch cầu, giảm bạch cầu lympho, hồng cầu tăng, rối loạn đông máu, tăng cân bất thường, tăng dị hóa protein và bài xuất calci, cholesterol, triglycerid huyết tăng, tăng áp lực nội sọ có kèm phù gai thị, co giật, viêm dây thần kinh, đau thần kinh, dị cảm, chóng mặt, nhịp tim chậm/nhanh, ngừng tim, loạn nhịp tim, phì đại cơ tim, trụy mạch, suy tim, thuyên tắc, phù phổi, ngất, viêm mạch, thuyên tắc mạch, khó tiêu, enzym gan tăng cao, hình ảnh gan to, tăng cảm giác thèm ăn, buồn nôn, viêm loét thực quản, thùng đường tiêu hóa, giảm đáp ứng với vắc xin và test da, hội chứng cai corticosteroid. |
Tương tác thuốc
Dixasyro 2mg/5ml có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: (như barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Ephedrin, carbamazepin) có thể làm giảm hiệu quả của Dixasyro.
- Thuốc ức chế CYP3A4: (như ritonavir, ketoconazol, kháng sinh macrolid) có thể làm tăng tác dụng phụ của Dixasyro.
- Các cơ chất của CYP3A4: Dexamethason có thể ảnh hưởng đến chuyển hoá của các thuốc này.
- Thuốc đái tháo đường: Dixasyro có thể làm tăng đường huyết.
- Thuốc tránh thai đường uống: Dixasyro có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hóa.
- Thuốc chống đông máu đường uống: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.
- Thuốc phong bế thần kinh - cơ không khử cực: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc giãn cơ.
- Kháng sinh fluoroquinolon: Tăng nguy cơ viêm gân và đứt gân.
- Vắc xin: Tránh sử dụng đồng thời với vắc xin sống.
Dược lực học
Dexamethason là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh. Dexamethason gắn kết vào thụ thể glucocorticoid trong tế bào, gây ra những thay đổi trong biểu hiện gen, dẫn đến tác dụng chống viêm.
Dược động học
Dexamethason được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-2,5 giờ. Thuốc được phân phối rộng rãi trong cơ thể, chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của dexamethason là 3,5-4,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng cụ thể sẽ do bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân ho mãn tính, hen, ho kéo dài hoặc bệnh nhân có cơn hen cấp, ho có kèm theo tăng tiết quá mức.
- Không nên dùng cùng lúc với các thuốc ho hoặc thuốc điều trị cảm lạnh khác.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế CYP2D6 hoặc bệnh nhân có chuyển hóa qua enzym này chậm.
- Không nên sử dụng thuốc cho bệnh nhân gặp các rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose.
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều hiếm gặp. Trong trường hợp quá liều, cần gây nôn hoặc rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Dexamethasone
Dexamethasone là một glucocorticoid tổng hợp mạnh, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. So với hydrocortisone và prednisolone, dexamethasone mạnh hơn nhiều lần (30 lần so với hydrocortisone và 7 lần so với prednisolone). Dexamethasone có thời gian bán thải dài, giúp duy trì tác dụng trong thời gian dài.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này