Diltiazem Stada 60Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27522-17
Hàm lượng:
60mg
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam

Video

Diltiazem Stada 60mg

Diltiazem Stada 60mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị các bệnh lý tim mạch.

Thành phần

Mỗi viên nén Diltiazem Stada 60mg chứa:

  • Diltiazem hydroclorid: 60mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci thuộc dẫn xuất của benzothiazepin. Thuốc hạn chế sự xâm nhập kênh chậm calci vào tế bào và do đó làm giảm sự phóng thích calci từ nơi dự trữ ở lưới cơ tương. Điều này dẫn đến giảm số lượng calci có sẵn trong tế bào, giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Thuốc làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cơ tim cục bộ ở bệnh nhân đau thắt ngực. Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn, nhỏ và làm giảm sự co thắt của cơn đau thắt ngực do co mạch (Prinzmetals) và đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó không có khả năng phản xạ nhịp tim nhanh. Việc giảm nhẹ nhịp tim cùng với sự gia tăng cung lượng tim giúp cải thiện tưới máu cơ tim và làm cho tâm thất làm việc ít lại. Trong các nghiên cứu trên động vật, diltiazem bảo vệ cơ tim chống lại những ảnh hưởng của thiếu máu cục bộ và làm giảm các thiệt hại do nhận quá nhiều calci vào tế bào cơ tim trong quá trình tái tưới máu.

Dược động học

Hấp thu: Diltiazem được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa sau khi uống nhưng bị chuyển hóa qua gan lần đầu nhiều dẫn đến sinh khả dụng khoảng 40%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3 - 8 giờ uống 1 liều thuốc, tùy thuộc vào dạng bào chế.

Phân bố: Khoảng 80% diltiazem liên kết với protein huyết tương. Thuốc được tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan, chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4; một trong các chất chuyển hóa, desacetyldiltiazem, có hoạt tính 25 - 50% so với diltiazem. Thời gian bán thải của diltiazem khoảng 3 – 8 giờ, tùy thuộc vào dạng bào chế.

Thải trừ: Khoảng 2 - 4% liều dùng được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không đổi và phần còn lại được bài tiết vào mật và nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Chỉ định

Diltiazem Stada 60mg được chỉ định để điều trị và dự phòng cơn đau thắt ngực.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng là một viên 60 mg x 3 lần/ngày. Tuy nhiên, đáp ứng của bệnh nhân có thể thay đổi và nhu cầu liều lượng có thể khác nhau đáng kể giữa các bệnh nhân. Nếu cần có thể tăng liều đến 360 mg/ngày. Liều cao hơn lên đến 480 mg/ngày đã được sử dụng có lợi ở một số bệnh nhân đặc biệt là trong đau thắt ngực không ổn định. Không có bằng chứng nào về việc giảm hiệu quả ở những liều cao này.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy chức năng gan hoặc thận: Liều khởi đầu khuyến cáo là một viên 60 mg x 2 lần/ngày. Nên đo nhịp tim thường xuyên cho các nhóm bệnh nhân này và không nên tăng liều nếu nhịp tim giảm xuống dưới 50 nhịp/phút.

Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập. Vì vậy khuyến cáo không dùng diltiazem cho trẻ em.

Cách dùng

Diltiazem Stada 60 mg được dùng bằng đường uống. Uống thuốc với một ly nước trước bữa ăn, uống nguyên vẹn viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn hoạt động nút xoang.
  • Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3.
  • Suy thất trái kèm theo sung huyết phổi.
  • Nhịp tim chậm dưới 50 phút.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Dùng đồng thời với dantrolen tiêm truyền.
  • Kết hợp với ivabradin.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp tính và sung huyết phải trên Xquang phổi.

Tác dụng phụ

Triệu chứng Tần suất
Toàn thân: Phù ngoại vi Rất thường gặp
Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt; Tim: Blốc nhĩ thất (có thể là độ 1, độ 2 hoặc độ 3; blốc nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực; Mạch: Đỏ bừng; Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn; Da và mô dưới da: Ban đỏ; Toàn thân: Khó chịu Thường gặp
Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ; Tim: Nhịp tim chậm; Mạch: Hạ huyết áp thế đứng; Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy; Gan-mật: Tăng enzym gan (tăng AST, ALT, LDH, ALP) Ít gặp
Tiêu hóa: Khô miệng; Da: mày đay Hiếm gặp
Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu; Tâm thần: Thay đổi tâm trạng (gồm cả trầm cảm); Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp; Tim: Blốc xoang nhĩ, suy tim sung huyết, ngừng xoang, ngừng tim (vô tâm thu); Mạch: Viêm mạch (gồm cả viêm mạch máu hủy bạch cầu); Tiêu hóa: Tăng sản nướu; Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Glucose huyết; Gan-mật: Viêm gan; Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm dày sừng dạng lichen ở vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời), phù mạch, phát ban, hồng ban đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng hoại tử da nhiễm độc), đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, thỉnh thoảng ban da tróc vảy có hoặc không có sốt; Hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới Chưa biết

Tương tác thuốc

Thuốc chống loạn nhịp: Diltiazem có đặc tính chống loạn nhịp, do đó không nên dùng phối hợp với thuốc chống loạn nhịp khác vì chúng làm tăng các tác dụng ngoại ý trên tim do phối hợp tác dụng.

Diltiazem có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm carbamazepin, ciclosporin, theophylin, thuốc đối kháng thụ thể H2 (cimetidin hoặc ranitidin), thuốc chống động kinh, statin, benzodiazepin (midazolam, triazolam), corticosteroid (methylprednisolon), thuốc gây mê, buspiron, clonidin và quinidin. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng đồng thời Diltiazem với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Cần theo dõi chặt chẽ đối với những bệnh nhân bị suy giảm chức năng tâm thất trái, nhịp tim chậm (nguy cơ trầm trọng) hoặc có blốc nhĩ thất độ 1 hay khoảng PR kéo dài được phát hiện trên điện tâm đồ (nguy cơ trầm trọng và hiếm khi blốc hoàn toàn).
  • Tăng nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể thấy ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc gan. Nên cẩn thận tuân thủ chống chỉ định, thận trọng và giảm sát chặt chẽ, đặc biệt là nhịp tim khi bắt đầu điều trị.
  • Trong trường hợp gây mê toàn thân, phải thông báo cho bác sĩ gây mê bệnh nhân đang dùng diltiazem.
  • Điều trị bằng diltiazem có thể liên quan đến những thay đổi về tinh thần, bao gồm trầm cảm.
  • Diltiazem có tác dụng ức chế nhu động ruột.
  • Cần theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân đái tháo đường tiềm ẩn hoặc rõ ràng do khả năng tăng glucose máu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Có rất ít dữ liệu từ việc sử dụng diltiazem cho phụ nữ có thai. Diltiazem đã được chứng minh là có độc tính sinh sản ở một số loài động vật. Do đó, diltiazem không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai, cũng như ở phụ nữ có khả năng có thai không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả. Diltiazem bài tiết qua sữa mẹ và chưa biết được ảnh hưởng có thể xảy ra với trẻ còn bú, do đó không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Hầu hết người bệnh uống diltiazem quá liều sẽ dẫn đến hạ huyết áp sau khoảng 8 giờ dùng thuốc. Nhịp tim chậm và blốc nhĩ thất tử độ 1 chuyển sang độ 3, có thể dẫn đến ngừng tim. Thời gian bán thải của diltiazem sau khi dùng quá liều vào khoảng 5,5 - 10,2 giờ.

Điều trị: Nếu người bệnh đến sớm: Cần rửa dạ dày và uống than hoạt để giảm khả năng hấp thu diltiazem. Trong trường hợp hạ huyết áp có thể truyền calci gluconat và các thuốc dopamin, dobutamin hoặc isoprenalin. Trường hợp người bệnh bị loạn nhịp và blốc nhĩ thất mức độ cao có thể dùng atropin, isoprenalin. Nếu thất bại có thể phải đặt máy tạo nhịp tim.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin thêm về Diltiazem

Diltiazem là một chất đối kháng kênh canxi, hoạt động bằng cách ức chế sự di chuyển của ion canxi vào các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giãn mạch và giảm sức co bóp của tim, giúp làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ