Di-Ansel
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Di-Ansel: Thuốc Giảm Đau Hạ Sốt
Di-Ansel là thuốc giảm đau được chỉ định cho các trường hợp đau mức độ trung bình không đáp ứng với Paracetamol đơn hoặc Aspirin, có thể kèm sốt hoặc không.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 400 mg |
Codein phosphat | 30 mg |
Cafein | 30 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang
2. Công dụng - Chỉ định
Di-Ansel được chỉ định giảm đau trong các trường hợp như:
- Đau đầu, đau thần kinh
- Đau mỏi xương khớp, cơ bắp, đau lưng, cột sống
- Đau răng
- Đau bụng kinh
- Đau do cảm cúm, viêm họng, viêm mũi
- Đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật đầu và bụng)
- Đau do chấn thương
3. Liều dùng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 15kg:
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2-4 lần/ngày, mỗi lần 1-2 viên tùy mức độ đau.
- Trẻ em 11-15 tuổi: 2-4 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.
Lưu ý:
- Không dùng quá 8 viên/ngày.
- Khoảng cách giữa các lần uống ít nhất 4-6 giờ (8 giờ nếu bị suy thận nặng).
- Trẻ em cần có chỉ định của bác sĩ.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Di-Ansel nếu bạn:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị bệnh tim, phổi, thận, gan.
- Thiếu máu.
- Thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Suy hô hấp.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
- Vừa mới cắt amidan hoặc nạo VA dưới 18 tuổi.
5. Tác dụng phụ
Tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng đúng liều khuyến cáo. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
Codein:
- Buồn ngủ, buồn rầu, ngủ lơ mơ, chóng mặt
- Co đồng tử, khó tiểu tiện
- Phản ứng quá mẫn (ngứa, mề đay, phát ban)
- Táo bón, tiêu chảy, nôn
- Khó thở
- Đau bụng cấp tính (đặc biệt ở người đã từng phẫu thuật túi mật)
Paracetamol:
- Hiếm gặp: Phát ban hoặc đỏ da, phản ứng dị ứng, đột ngột khó thở kèm hạ huyết áp.
- Rất hiếm: Thay đổi kết quả xét nghiệm máu.
Cafein:
- Mất ngủ, mệt mỏi
- Rối loạn tiêu hóa
Nếu gặp tác dụng phụ, ngưng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.
6. Tương tác thuốc
Codein:
- Tăng tác dụng trầm cảm khi dùng cùng thuốc ngủ, thuốc giảm đau, thuốc chống loạn thần, thuốc giải lo âu (có thể cần giảm liều).
- Nguy cơ suy hô hấp, tăng áp lực dịch não tủy khi dùng cùng thuốc ngủ ở người bị chấn thương đầu.
- Nguy cơ liệt ruột khi dùng cùng chất chống tiết cholin.
Paracetamol:
- Tăng tác dụng của Warfarin và các thuốc chống đông khác.
7. Lưu ý khi sử dụng
7.1 Thận trọng:
Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc khác, hoặc có bệnh lý về gan, thận, hô hấp, ho có đờm, hoặc đã từng phẫu thuật túi mật. Không uống rượu khi đang dùng thuốc. Chỉ sử dụng Codein cho trẻ em trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính mức độ trung bình khi Paracetamol hoặc Ibuprofen không hiệu quả. Tránh sử dụng Codein cho trẻ em có bệnh hô hấp. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về nguy cơ hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da nhiễm độc, Lyell, AGEP.
7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú:
Có thể dùng ngắn ngày trong thai kỳ, không dùng vào giai đoạn cuối thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
7.3 Quá liều:
Triệu chứng:
- Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, mệt mỏi, chán ăn.
- Codein: Ức chế hô hấp cấp tính, buồn ngủ, phát ban.
- Cafein: Ít khi gặp quá liều, có thể gây mất ngủ, bồn chồn, mê sảng nhẹ, nhịp tim nhanh, co giật.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein, Methionin, than hoạt, thuốc tẩy muối, cung cấp oxy, hỗ trợ hô hấp, Naloxon.
7.4 Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
8. Thông tin hoạt chất
Paracetamol:
Có tác dụng hạ sốt, giảm đau ngoại biên. Tăng cường tác dụng giảm đau của Codein.
Codein:
Giảm đau trung ương. Kết hợp với Paracetamol tăng hiệu quả giảm đau và giảm tác dụng phụ.
Cafein:
Tăng cường hiệu quả giảm đau của Paracetamol.
9. Dược lực học và Dược động học
Xem phần 10.1 và 10.2 trong nội dung ban đầu.
10. Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-15572-11
Nhà sản xuất: Công ty Roussel Việt Nam
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
11. Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm: Hiệu quả giảm đau mức độ trung bình nhờ sự phối hợp của Paracetamol, Codein và Cafein.
Nhược điểm: Có thể gây ra các tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này