Mecasel 7,5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mecasel 7,5
Tên thuốc: Mecasel 7,5
Dạng bào chế: Viên nén
Số đăng ký: VD-25547-16
Nhà sản xuất: Công ty Roussel Việt Nam
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 7,5mg |
Thông tin về Meloxicam: Meloxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Nó có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), enzyme đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Meloxicam có khả năng dung nạp tốt hơn so với một số NSAID khác, đặc biệt về tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Hiệu quả của Meloxicam đã được chứng minh trong điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
Công dụng - Chỉ định
Mecasel 7,5 được chỉ định để điều trị:
- Viêm xương khớp (như hư khớp, thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Liều tối đa mỗi ngày là 15mg. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng bệnh và tình trạng bệnh nhân:
- Viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 15mg/ngày, có thể giảm xuống 7,5mg/ngày nếu cần.
- Viêm xương khớp: Khởi đầu 7,5mg/ngày, có thể tăng lên 15mg/ngày nếu cần.
- Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng bất lợi: Nên dùng liều khởi đầu 7,5mg/ngày.
- Suy thận nặng cần thẩm phân: Liều tối đa 7,5mg/ngày.
- Người cao tuổi: 7,5mg/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn.
Cách dùng: Uống thuốc với nhiều nước, 1 lần/ngày, tốt nhất là cùng với bữa ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Mecasel 7,5 nếu bạn:
- Mẫn cảm với meloxicam, aspirin, hoặc các NSAID khác.
- Bị loét dạ dày tiến triển.
- Bị suy gan nặng.
- Bị suy thận nặng và không chạy thận nhân tạo.
- Bị xuất huyết tiêu hóa.
- Bị xuất huyết não hoặc các xuất huyết khác.
- Cần giảm đau trong phẫu thuật bắc cầu mạch vành hoặc suy tim nặng không kiểm soát.
- Đang mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Mecasel 7,5 có thể gây ra các tác dụng phụ, thường gặp nhất là trên hệ tiêu hóa (rối loạn tiêu hóa, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón...). Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn có thể bao gồm: tác dụng trên máu (thiếu máu), thận (tăng creatinin và urê máu), da (ngứa, phát ban, phù), thần kinh (đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ), gan (tăng nhẹ men gan), tim mạch (tăng huyết áp). Trong trường hợp hiếm gặp, có thể gặp các phản ứng nghiêm trọng như viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, phản ứng dị ứng nghiêm trọng (phù mạch, sốc phản vệ), hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng Mecasel 7,5 cùng với các thuốc sau:
- Các NSAID khác
- Thuốc chống đông máu đường uống
- Thuốc làm tan huyết khối
- Methotrexate
- Lithium
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc trị cao huyết áp
- Colestyramin
- Cyclosporin
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa, đang dùng thuốc chống đông máu.
- Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện các dấu hiệu bất thường trên da, niêm mạc, xuất huyết tiêu hóa.
- Thận trọng ở bệnh nhân mất nước, xơ gan, suy tim sung huyết, bệnh thận, suy nhược.
- Không dùng cho người cao tuổi có suy giảm chức năng gan và tim.
- Theo dõi chức năng gan nếu xuất hiện tăng men gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, cần thận trọng.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác)
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đạt 89% qua đường uống. Phân bố: Khuếch tán vào dịch khớp, tỉ lệ gắn kết protein rất cao (khoảng 99%). Thải trừ: Chủ yếu qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải là 20 giờ.
Dược lực học
Mecasel 7,5 là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, ưu tiên tác dụng trên COX-2.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này