Delorin 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Delorin 10mg
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên chứa: Hoạt chất: Rosuvastatin 10mg Tá dược: vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VN-19467-15 |
Nhà sản xuất | Egis Pharmaceuticals PLC |
Đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Công dụng - Chỉ định
Delorin 10mg được chỉ định để:
- Điều trị tăng cholesterol máu ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên (bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp) khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không đáp ứng được.
- Phòng ngừa các tai biến tim mạch.
- Điều trị xơ vữa động mạch ở bệnh nhân đang điều trị giảm lipid.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzyme HMG-CoA reductase. Enzyme này xúc tác cho quá trình chuyển hóa HMG-CoA thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Rosuvastatin chủ yếu tác dụng tại gan (cơ quan đích tổng hợp cholesterol) làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB và triglycerid. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL để tăng sự hấp thu và dị hóa LDL trên bề mặt tế bào tại gan và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, dẫn đến giảm tổng số phân tử VLDL và LDL.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng tuyệt đối đường uống xấp xỉ 20%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 5 giờ.
Phân bố: Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương khá cao (khoảng 90%), chủ yếu là với Albumin. Thể tích phân bố khoảng 134 lít.
Chuyển hóa: Rosuvastatin chuyển hóa bước một qua gan (nhưng ít, chỉ khoảng 10%) bởi isoenzyme CYP2C9 tạo thành chất chuyển hóa chính là N-desmethylrosuvastatin ở dạng có hoạt tính.
Thải trừ: Rosuvastatin được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 90%) và phần còn lại được bài tiết qua nước tiểu ở dạng liều dùng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 19 giờ.
Liều dùng - Cách dùng
Điều trị tăng cholesterol máu: Liều khởi đầu khuyến cáo là ½ - 1 viên/lần/ngày, có thể hiệu chỉnh liều sau các khoảng thời gian 4 tuần nếu cần thiết và không vượt quá liều tối đa khuyến cáo là 4 viên/ngày.
Phòng ngừa các tai biến tim mạch: Liều thường dùng là 2 viên/ngày.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (ở trẻ em từ 10 tuổi trở lên): Liều khởi đầu thường dùng là ½ viên/ngày. Liều duy trì thường dùng là ½ - 2 viên/lần/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mắc bệnh gan hoạt động, tăng transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Người mắc bệnh về cơ.
- Người có nguy cơ mắc bệnh về cơ, tiêu cơ vân, bao gồm: bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút, người thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhân hay gia đình có tiền sử mắc bệnh về cơ hay bị độc tính trên cơ, người nghiện rượu, bệnh nhân châu Á, dùng phối hợp với các fibrat.
- Chống chỉ định dùng đồng thời với cyclosporin.
- Phụ nữ có thai, có khả năng mang thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm gặp | Chưa rõ tần suất |
---|---|---|---|---|---|
Rối loạn hệ máu và lympho | Giảm tiểu cầu | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng mẫn cảm (bao gồm cả phù mạch) | ||||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết | ||||
Rối loạn nội tiết | Đái tháo đường | ||||
Rối loạn tâm thần | Trầm cảm | Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...) | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Bệnh đa thần kinh | Rối loạn giấc ngủ (bao gồm cả mất ngủ và ác mộng) | ||
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Ho, khó thở | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng | Viêm tụy | Tiêu chảy | ||
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase gan | Vàng da, viêm gan | |||
Rối loạn da và mô dưới da | Ngứa, ban da, mày đay | Hội chứng Stevens - Johnson | |||
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết | Đau cơ | Bệnh cơ (bao gồm cả viêm cơ), tiêu cơ vân | Đau khớp | Bệnh cơ hoại tử trung gian miễn dịch | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Đi tiểu ra máu | ||||
Rối loạn hệ sinh sản và ngực | Chứng to vú ở đàn ông | ||||
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược | Phù | |||
Kết quả xét nghiệm | Tăng HbA1c |
Tương tác thuốc
Lưu ý: Danh sách tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn đầy đủ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc ức chế protein vận chuyển | Làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương, có thể gây tăng nguy cơ bệnh cơ. |
Cyclosporin | Tăng hấp thu rosuvastatin. |
Các chất đối kháng vitamin K | Có thể làm tăng trị số INR, cần ngưng dùng hoặc giảm liều Delorin. |
Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác | Làm tăng gấp đôi Cmax và AUC của rosuvastatin. |
Các nhựa gắn acid mật (ví dụ cholestyramin, colestipal) | Có thể làm giảm sinh khả dụng của statin, thời gian dùng 2 thuốc này phải cách xa nhau. |
Ezetimib | Có thể có tương tác dược lực học, các tác dụng không mong muốn. |
Các thuốc ức chế protease | Có thể làm tăng hấp thu rosuvastatin. |
Thuốc kháng acid | Làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương, uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khi dùng rosuvastatin. |
Thuốc tránh thai dạng uống | Có thể làm tăng hấp thu rosuvastatin. |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước và trong thời gian điều trị nên phối hợp các biện pháp hạ lipit máu như: chế độ ăn kiêng và tập luyện.
- Có thể xảy ra tình trạng protein niệu ở người bệnh đang điều trị bằng rosuvastatin liều cao, cần thường xuyên theo dõi chức năng thận.
- Người bệnh dùng rosuvastatin có thể gặp tác dụng phụ trên cơ xương như đau cơ, bệnh cơ và tiêu cơ vân đặc biệt khi dùng liều cao.
- Không đo nồng độ creatine kinase (CK) khi bệnh nhân vừa hoạt động gắng sức hoặc do nguyên nhân khác làm sai lệch kết quả.
- Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ mắc bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân, theo dõi và đánh giá chặt chẽ nồng độ CK trước và trong điều trị.
- Thận trọng ở bệnh nhân nghiện rượu hoặc có tiền sử mắc bệnh gan.
- Điều trị tăng cholesterol máu thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư trước khi điều trị bằng rosuvastatin.
- Thận trọng ở bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin (đặc biệt dùng trong thời gian dài) do có thể mắc bệnh phổi kẽ với các biểu hiện như: sốt, ho khan, khó thở, giảm cân,...
- Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp được galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc có chứa Lactose).
- Thuốc có thể gây chóng mặt, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều khi dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Phải theo dõi, đánh giá chức năng gan và nồng độ CK cẩn thận. Rosuvastatin không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một loại statin, một nhóm thuốc được sử dụng để giảm cholesterol trong máu. Nó có tính ưa nước cao, làm tăng hấp thu thuốc tại vị trí tác dụng (ở gan) nên sinh khả dụng đường uống thấp và ít chuyển hóa qua hệ thống Cytochrom P450. Điều này dẫn đến nguy cơ tương tác thuốc - thuốc ít xảy ra hơn so với Atorvastatin, lovastatin và Simvastatin. Rosuvastatin thường được xem là lựa chọn đầu tay để điều trị rối loạn lipid máu.
Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng viên nén, viên nhỏ dễ uống.
- Giá cả hợp lý.
- Hiệu quả trong điều trị tăng cholesterol máu ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, phòng ngừa các tai biến tim mạch và điều trị xơ vữa động mạch.
- Rosuvastatin là lựa chọn đầu tay để điều trị rối loạn lipit máu, ít tương tác thuốc hơn so với các statin khác.
- Được sản xuất bởi Egis Pharmaceuticals PLC, công ty uy tín và chất lượng.
Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này