Cytan 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa - VIỆT NAM

Video

Cytan 50mg

Thông tin sản phẩm

Cytan 50mg là thuốc điều trị các bệnh lý xương khớp, thuộc nhóm thuốc cơ - xương khớp. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Cytan 50mg chứa:

  • Diacerein: 50mg
  • Tá dược vừa đủ

Công dụng - Chỉ định

Cytan 50mg được chỉ định để điều trị các bệnh lý xương khớp như:

  • Viêm khớp
  • Thấp khớp
  • Thoái hóa khớp (bao gồm thoái hóa khớp hông, khớp gối)

Thuốc có tác dụng chậm.

Chống chỉ định

Không sử dụng Cytan 50mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là dẫn xuất anthraquinone.
  • Bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột, tắc ruột hoặc giả tắc ruột.
  • Bệnh nhân có bệnh lý về gan hoặc tiền sử bệnh gan.
  • Bệnh nhân bị mất nước do tiêu chảy nặng.
  • Bệnh nhân chưa rõ nguyên nhân bệnh.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Cytan 50mg:

Hệ thống Tác dụng phụ Tần suất
Đường tiêu hóa Tiêu chảy, đau bụng Rất thường gặp (≥1/10)
Đường tiêu hóa Đi tiểu thường xuyên, đầy hơi Thường gặp (≥1/100, <1/10)
Gan mật Men gan tăng cao, tổn thương gan cấp tính (viêm gan) Thỉnh thoảng (>1/1000, <1/100)
Thận và hệ tiết niệu Nước tiểu đổi màu Rất thường gặp (≥1/10)
Da và mô dưới da Ngứa, phát ban, chàm Thường gặp (≥1/100, <1/10)
Hệ thống Đau đầu Không xác định

Lưu ý: Tổn thương gan cấp tính do diacerein gây ra thường xảy ra trong vài tháng đầu điều trị. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng của tổn thương gan.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Cytan 50mg cùng với các thuốc sau:

  • Thuốc cải thiện quá trình vận chuyển qua đường ruột và/hoặc các đặc tính của chất chứa trong ruột.
  • Thuốc kháng acid (muối nhôm, canxi và magie): nên uống cách xa Cytan ít nhất 1-2 giờ.
  • Kháng sinh và/hoặc hóa trị: tăng nguy cơ viêm ruột.
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai có hiệu lực cao và thiazid) và/hoặc glycosid tim (digoxigenin, Digoxin): tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.

Tốc độ liên kết với protein huyết tương của rhein (chất chuyển hóa có hoạt tính của diacerein) không bị ảnh hưởng bởi các thuốc như: warfarin, Acetaminophen, axit salicylic, Indomethacin, Ibuprofen, Diclofenac, Fentanyl Ibufen, flurbiprofen, naproxen, phenylbutazone, Piroxicam, sulindac và Tenoxicam, valproate, Phenytoin, tolbutamide, glyburide hoặc chlorpropamide.

Dược lực học

Diacerein và chất chuyển hóa hoạt tính của nó là rhein làm giảm sản xuất và hoạt động của IL-1β bằng cách ức chế enzyme chuyển đổi IL-1. Cơ chế hoạt động bao gồm:

  • Ức chế tổng hợp IL-1 trong mô hoạt dịch.
  • Ức chế biểu hiện thụ thể IL-1 trong tế bào sụn.
  • Ức chế hoạt động của IL-1.
  • Ức chế sản xuất metalloproteinase và peroxit như collagenase và stromelysin.
  • Kích thích sản sinh collagen và aminopolysacarit.
  • Ức chế hóa hướng của bạch cầu và ổn định lysosome.

Diacerein không ảnh hưởng đến hoạt động cyclooxygenase của thận và tiểu cầu, không ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống 2 viên (100mg) trong 5 ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 4,9 µg/ml sau 2,6 giờ. Uống cùng bữa ăn làm tăng sinh khả dụng khoảng 25% và làm chậm hấp thu.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương rất cao (99%), chủ yếu với albumin.

Chuyển hóa: Diacerein được khử acetyl hoàn toàn và chuyển hóa thành rhein.

Thải trừ: Thời gian bán thải của rhein là khoảng 7,5 giờ. Khoảng 30% liều được bài tiết qua nước tiểu (20% ở dạng không đổi, 80% ở dạng sulfat và glucose liên kết).

Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30 ml/phút), AUC và thời gian bán thải tăng gấp đôi, thải trừ qua nước tiểu giảm 50%, cần giảm liều.

Liều dùng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu (2 tuần đầu): 1 viên/lần/ngày
  • Liều duy trì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày

Nên dùng thuốc vào bữa ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Suy thận: giảm liều nếu độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút.
  • Suy dinh dưỡng nặng: có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
  • Tỷ lệ tác dụng phụ (như tiêu chảy) tăng khi dùng thuốc lúc đói hoặc với ít thức ăn. Không dùng thuốc nhuận tràng cùng với Cytan.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Bệnh nhân trên 70 tuổi, suy thận nặng (thanh thải creatinine 10-30 mL/phút): giảm một nửa liều dùng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: không nên sử dụng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tiêu chảy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, nếu nặng cần cấp cứu, cân bằng nước và điện giải.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Diacerein

Diacerein là một chất chống viêm không steroid, có tác dụng làm giảm sự sản xuất và hoạt động của interleukin-1 (IL-1), một chất trung gian gây viêm quan trọng trong thoái hóa khớp. Diacerein ức chế quá trình thoái hóa sụn khớp và thúc đẩy quá trình tái tạo sụn.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ