Crizndr 250Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
250mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 60 viên
Xuất xứ:
Pakistan
Đơn vị kê khai:
Indar Pharmaceutical

Video

CRIZNDR 250mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc CRIZNDR 250mg
Thành phần
  • Crizotinib 250mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

CRIZNDR 250mg được sử dụng để điều trị:

  • Người lớn mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) đã di căn, do khiếm khuyết gen ALK hoặc gen ROS1.
  • Bệnh nhân nhi ≥ 6 tuổi bị u lympho tế bào lớn có ALK dương tính (ALCL), khi bệnh tái phát hoặc kháng trị.
  • Bệnh nhân nhi ≥ 6 tuổi bị u nguyên bào sợi cơ viêm không thể cắt bỏ có ALK dương tính (IMT), khi không thể phẫu thuật, bệnh tái phát hoặc kháng trị.

Cần xác định chính xác bằng xét nghiệm ALK hoặc ROS1 trước khi sử dụng.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn mắc NSCLC dương tính ALK hoặc ROS1: 250mg x 2 lần/ngày.

Bệnh nhi mắc ALCL dương tính ALK hoặc IMT dương tính ALK: 280 mg/m2 diện tích cơ thể, 2 lần/ngày, cho đến khi bệnh tiến triển hoặc độc tính không thể chấp nhận được.

Điều chỉnh liều: Có thể phải giảm liều hoặc dùng gián đoạn dựa trên mức độ an toàn và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Cách dùng: Nuốt cả viên nang với nước, không được mở nang hay nghiền nát. Dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng CRIZNDR 250mg cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp (≥ 1/10): Thiếu máu, giảm bạch cầu, chán ăn, buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, rối loạn vị giác, rối loạn thần kinh, thị lực, tim, tăng transaminase, phù, mệt mỏi, phát ban.

Thường gặp (≥ 1/100 và < 1/10): Hạ phosphate máu, tăng phosphatase kiềm, suy tim, kéo dài QT, ngất, bệnh phổi kẽ, viêm thực quản khó tiêu, u nang thận, tăng creatinine, giảm testosteron máu.

Không thường gặp (≥1/1000 và <1/100): Thủng đường tiêu hóa, nhạy cảm ánh sáng, suy thận cấp, tăng creatine phosphokinase.

Tương tác thuốc

Tương tác dược động học:

  • Chất ức chế mạnh CYP3A: làm tăng nồng độ crizotinib trong huyết tương.
  • Chất cảm ứng CYP3A: làm giảm nồng độ crizotinib trong huyết tương.
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI), antacid, thuốc ức chế H2: làm giảm độ tan và sinh khả dụng của crizotinib.

Tương tác dược lực học:

  • Thuốc gây kéo dài khoảng QT: tăng nguy cơ biến cố.
  • Thuốc làm chậm nhịp tim (chẹn beta, clonidine, digoxin, chẹn kênh canxi trừ nhóm dihydropyridine): có thể gây nhịp tim chậm quá mức.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Độc tính trên gan:

Gây tăng transaminase huyết thanh. Nên theo dõi ban đầu và định kỳ trong điều trị.

Bệnh phổi kẽ/viêm phổi:

Có thể xảy ra. Ngừng điều trị nếu nghi ngờ.

Kéo dài khoảng QT:

Cân nhắc lợi ích và rủi ro, đặc biệt bệnh nhân có loạn nhịp chậm từ trước, rối loạn điện giải hoặc tiền sử dùng thuốc chống loạn nhịp/thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT khác. Theo dõi ECG, điện giải và chức năng thận.

Nhịp chậm:

Gây ngất xỉu, chóng mặt, hạ huyết áp. Tránh kết hợp thuốc làm chậm nhịp tim.

Suy tim:

Đặc biệt cần theo dõi trên bệnh nhân có rối loạn nhịp tim từ trước. Cân nhắc tạm dừng, giảm liều hay dừng hẳn.

Giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu:

Cần theo dõi công thức máu định kỳ, thường xuyên hơn nếu có sốt hoặc nhiễm trùng.

Thủng tiêu hóa:

Thận trọng bệnh nhân có nguy cơ cao (tiền sử viêm túi thừa, có di căn đến đường tiêu hóa…).

Độc tính với thận:

Tăng creatinin máu và giảm ClCr. Cần theo dõi chức năng thận.

Ảnh hưởng thị giác:

Thận trọng do crizotinib có thể gây mất thị lực.

Thận trọng tương tác dược động học với thuốc khác ức chế/cảm ứng CYP3A4.

Độc tính trên đường tiêu hóa, đặc biệt bệnh nhi có thể cần thuốc chống nôn, chống tiêu chảy.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai: CRIZNDR 250mg có thể gây hại cho thai nhi. Không sử dụng trong thời kỳ mang thai. Tránh thai ở cả nam và nữ ít nhất 90 ngày sau khi hoàn thành liệu trình.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết crizotinib và chất chuyển hóa có bài tiết qua sữa hay không. Tránh dùng khi đang cho con bú.

Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

CRIZNDR 250mg có ảnh hưởng nhỏ đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do các tác dụng không mong muốn (ngất xỉu, chóng mặt, hạ huyết áp, rối loạn thị lực, mệt mỏi…)

Xử trí khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Theo dõi và điều trị hỗ trợ chung cho bệnh nhân.

Xử trí khi quên liều

Uống ngay khi nhớ ra trừ khi chỉ còn dưới 6 tiếng nữa là tới liều tiếp theo. Không uống 2 liều cùng lúc.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Dược lực học

Crizotinib là chất ức chế chọn lọc thụ thể tyrosine kinase ALK và các biến thể gây ung thư của nó, ức chế thụ thể yếu tố tăng trưởng tế bào gan (HGFR, c-Met) RTK, ROS1, RON RTK. Ức chế phosphoryl hóa, điều chỉnh kiểu hình phụ thuộc kinase trong xét nghiệm trên tế bào. Crizotinib ức chế chọn lọc và mạnh, gây ra apoptosis ở các dòng tế bào khối u biểu hiện ALK, ROS1. Crizotinib đã được chứng minh hiệu quả chống khối u rõ rệt, phụ thuộc liều lượng, tương quan ức chế dược động học sự phosphoryl hóa của các protein ALK xuyên màng, ROS1.

Dược động học

Hấp thu: Sau liều 250mg duy nhất, Crizotinib hấp thu với sinh khả dụng khoảng 43%, nồng độ đạt đỉnh sau 4-6h. Bữa ăn nhiều chất béo làm giảm nhẹ AUC và Cmax khoảng 14%.

Phân bố: Thể tích phân bố trung bình 1772L sau tiêm tĩnh mạch liều 50mg, cho thấy crizotinib phân bố rộng đến các mô. Liên kết protein huyết tương khoảng 91%.

Chuyển hóa: Crizotinib chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4/5, con đường oxy hóa và O-dealkyl hóa, sau đó là quá trình liên hợp.

Thải trừ: Thời gian bán thải khi dùng đơn liều khoảng 43h. 63% liều dùng thải trừ qua phân và 22% qua nước tiểu. Dạng không đổi chiếm lần lượt 53% và 2,3% tương ứng trong phân và nước tiểu.

Thông tin thêm về Crizotinib

Crizotinib là một chất ức chế kinase tyrosine mạnh mẽ và chọn lọc, được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư. Hiệu quả chống khối u của crizotinib đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu lâm sàng.

Sản phẩm thay thế

Một số sản phẩm thay thế có chứa Crizotinib bao gồm Crizalk 250mg và Crizkaso 250mg.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ