Cotrimstada
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cotrimstada: Thông tin chi tiết về thuốc
Cotrimstada là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Sulfamethoxazol và Trimethoprim, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazol | 400 mg |
Trimethoprim | 80 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên (Tinh bột ngô, Povidon K30, Croscarmellose natri, Tinh bột natri glycolat, Magnesi stearat) |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Cotrimstada được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cotrimoxazol, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phổi cấp ở trẻ em, đợt cấp viêm phế quản mạn
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn, bệnh tả
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn
- Nhiễm khuẩn do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci)
- Bệnh toxoplasma, bệnh brucella, bệnh dịch hạch.
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Nên dùng cùng với thức ăn hoặc đồ uống để giảm thiểu nguy cơ rối loạn tiêu hóa.
Liều dùng: Liều lượng được tính theo trimethoprim trong phối hợp sulfamethoxazol/trimethoprim 5/1.
Liều lượng tiêu chuẩn khuyến nghị ở nhiễm khuẩn cấp tính:
- Người lớn: 160 mg trimethoprim (2 viên) mỗi 12 giờ
- Trẻ em: 8-10 mg trimethoprim/kg/ngày chia uống 2 lần
Thời gian điều trị: Điều trị nên tiếp tục đến khi bệnh nhân hết triệu chứng trong 2 ngày, nhiễm trùng cấp tính cần điều trị ít nhất 5 ngày. Nếu cải thiện lâm sàng không rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân nên được đánh giá lại. Điều trị bệnh brucella cấp tính nên duy trì thời gian ít nhất 4 tuần, bệnh norcadia cần điều trị lâu dài. Một liệu pháp thay thế liều tiêu chuẩn trong điều trị nhiễm trùng tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, thời gian điều trị ngắn 1-3 ngày đã được chứng minh có hiệu quả.
Liều dùng đặc biệt:
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii (Pneumocystis jiroveci): liều lớn hơn (15-20mg/kg/ngày), chia thành 2 hoặc nhiều liều nhỏ hơn, trong 2-3 tuần.
- Dự phòng: Liều lượng cần được điều chỉnh theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Suy thận: cần điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải Creatinin. Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin <15ml/phút.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất sulphonamides, trimethoprim hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
- Suy thận nặng không theo dõi được nồng độ thuốc trong huyết tương
- Suy giảm chức năng gan nghiêm trọng
- Bệnh porphyria cấp tính, thiếu máu hồng cầu to
- Phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú và trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi
Tác dụng phụ
Hay gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, lười ăn
Thường gặp: Sốt, ban đỏ, ngứa, vảy nến, nhạy cảm ánh sáng
Nghiêm trọng: Có thể tử vong, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì, lupus ban đỏ toàn thân, viêm da, các bệnh đang mắc sẽ bị nặng hơn, độc tính trên thận (hoại tử ống thận, viêm thận kẽ, tiểu ra máu, khó tiểu, tiểu ít, đau thắt lưng), bệnh về máu (thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu, tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm prothrombin), bệnh về gan (vàng da ứ mật, rối loạn men gan), thiếu máu tan huyết cấp tính, chứng xanh tím.
Tương tác thuốc
Cotrimstada có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc lợi tiểu (thiazides), pyrimethamine, zidovudin, lamivudin, warfarin, phenytoin và các thuốc tạo thành cation ở pH sinh lý. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Cotrimstada nếu đang dùng các thuốc khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi sát sao các phản ứng bất lợi, đặc biệt là các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm độc biểu bì, hoại tử gan kịch phát, thiếu máu bất sản.
- Theo dõi huyết học, đặc biệt khi có dấu hiệu rối loạn.
- Uống đủ nước để ngăn ngừa hình thành sỏi thận.
- Thường xuyên kiểm tra nước tiểu và xét nghiệm máu khi dùng thuốc dài ngày.
- Người già nhạy cảm hơn với tác dụng phụ.
- Tránh sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Buồn nôn, chóng mặt có thể là những dấu hiệu của quá liều. Suy tủy xương đã được báo cáo trong trường hợp quá liều trimethoprim cấp tính. Xử trí: tùy vào chức năng thận, nên truyền dịch nếu lượng nước tiểu thấp. Cả trimethoprim và sulfamethoxazol đều có thể thẩm tách bằng thẩm phân máu. Thẩm phân phúc mạc không hiệu quả. Acid hóa nước tiểu tăng thải trừ trimethoprim. Lợi tiểu và kiềm hóa tăng thải trừ sulfamethoxazol nhưng giảm thải trừ trimethoprim. Calci folat (5-10mg/ngày) đảo ngược ảnh hưởng thiếu folat trimethoprim gây lên tủy xương.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào đúng thời gian quy định. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin hoạt chất
Sulfamethoxazol
Sulfamethoxazol là một sulfonamide, một loại kháng sinh tác động bằng cách ức chế cạnh tranh sự sử dụng acid para-aminobenzoic (PABA) trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Việc thiếu acid folic sẽ ức chế sự phát triển và sinh sản của vi khuẩn.
Trimethoprim
Trimethoprim là một chất ức chế cạnh tranh dihydrofolate reductase, một enzyme cần thiết cho việc chuyển đổi dihydrofolate thành tetrahydrofolate, là tiền chất quan trọng trong quá trình tổng hợp acid nucleic và purine của vi khuẩn. Sự kết hợp của Sulfamethoxazol và Trimethoprim tạo ra tác dụng hiệp đồng, tăng cường hiệu quả kháng khuẩn và giảm nguy cơ kháng thuốc.
Dược lực học
Cotrimoxazol có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Sulfamethoxazol ức chế bước đầu tiên, trong khi trimethoprim ức chế bước thứ hai. Hiệu quả tối ưu đạt được khi tỷ lệ Sulfamethoxazol/Trimethoprim là 20:1.
Dược động học
Trimethoprim và sulfamethoxazol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy và sữa mẹ. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận.
Thông tin khác
Số đăng ký: VD-23965-15
Nhà sản xuất: Công ty TNHH LD STADA-VN
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này