Clorpheniramin Vacopharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20907-14
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược Vacopharm

Video

Clorpheniramin Vacopharm

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Clorpheniramin Vacopharm
Thành phần
  • Chlorpheniramine maleate: 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén
Số đăng ký VD-20907-14
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược Vacopharm
Đóng gói Hộp 200 viên nén

Công dụng - Chỉ định

Clorpheniramin Vacopharm được chỉ định để điều trị các tình trạng:

  • Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc mạn tính)
  • Mày đay

Chống chỉ định

Không sử dụng Clorpheniramin Vacopharm nếu bạn:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị hen cấp.
  • Bị phì đại tuyến tiền liệt.
  • Bị glaucoma góc hẹp.
  • Bị bí tiểu.
  • Bị hẹp môn vị.
  • Đang cho con bú.
  • Là trẻ sơ sinh (đủ tháng hoặc thiếu tháng).

Tác dụng phụ

Clorpheniramin Vacopharm có thể gây ra các tác dụng phụ sau:

Cơ quan Tác dụng phụ thường gặp Tác dụng phụ ít gặp Tác dụng phụ hiếm gặp
Thần kinh Buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, mất phối hợp vận động, kích thích nghịch lý (ở trẻ nhỏ và người cao tuổi dùng liều cao). Nhức đầu, rối loạn tâm thần Rối loạn giấc ngủ, dị cảm, co giật Hạ huyết áp, rụng tóc
Hô hấp Khô họng, đờm đặc
Tiêu hóa Táo bón, tăng trào ngược dạ dày Nôn, buồn nôn, đau bụng vùng thượng vị, tiêu chảy
Tiết niệu, sinh dục Bí tiểu
Tim mạch Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực
Da Phát ban, mẩn đỏ, phù mạch, phản vệ
Máu Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Clorpheniramin Vacopharm cùng với:

  • Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): Có thể tăng tác dụng và kéo dài khả năng kháng muscarin của Clorpheniramin. Cần ngừng sử dụng MAO trước 14 ngày khi bắt đầu điều trị bằng Clorpheniramin.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần, gây ngủ: Có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của Clorpheniramin.
  • Thuốc chứa hoạt chất cholinesterase và Betahistine: Clorpheniramin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.

Dược lực học

Chlorpheniramin là chất đối kháng thụ thể H1. Nó ức chế cạnh tranh các thụ thể histamine H1 trên tế bào, ngăn chặn phản ứng dị ứng do histamine gây ra. Chlorpheniramin không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa histamine hay sự giải phóng histamine trong cơ thể. Thuốc cũng có tác dụng ức chế thần kinh trung ương và kháng cholinergic, gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, khô miệng, táo bón, đờm đặc, khô niêm mạc mũi.

Dược động học

Chlorpheniramin được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đỉnh sau khoảng 6 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và các chất chuyển hóa được đào thải qua thận.

Liều dùng và cách dùng

Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào từng người bệnh, dựa trên mức độ đáp ứng và triệu chứng lâm sàng. Nên dùng thuốc khi no hoặc trước khi đi ngủ.

Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên, cách 4-6 giờ/lần. Tối đa 6 viên/ngày.
Người cao tuổi Tối đa 3 viên/ngày
Trẻ em dưới 6 tuổi 1mg/lần (dùng dạng bào chế phù hợp)
Trẻ em 6-12 tuổi 2mg, cách 4-6 giờ/lần, không quá 12mg/ngày
Trẻ em trên 12 tuổi 4mg, cách 4-6 giờ/lần, không quá 24mg/ngày

Lưu ý thận trọng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không sử dụng nếu không dung nạp galactose, hoặc thiếu hụt enzym lactase.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử tổn thương gan thận hoặc loét, đặc biệt là người cao tuổi.
  • Thận trọng khi dùng cho người bị tắc nghẽn cổ bàng quang, tắc nghẽn môn vị tá tràng, bệnh tim mạch, bệnh tăng nhãn áp, tăng huyết áp.
  • Không nên dùng cho người lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc trên cao do thuốc gây buồn ngủ, lú lẫn, mệt mỏi.
  • Tránh sử dụng cho phụ nữ mang thai (thuốc có thể đi qua nhau thai).
  • Không sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú (thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa).

Xử trí quá liều

Quá liều (khoảng 25-50mg/kg thể trọng) có thể gây tử vong. Triệu chứng quá liều bao gồm ngủ nhiều, loạn tâm thần, cơn động kinh, co giật, ngừng thở, trụy tim mạch, loạn nhịp… Cần điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống, theo dõi chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng điện giải, nước. Có thể rửa dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy. Điều trị tích cực khi hạ huyết áp hoặc loạn nhịp.

Quên liều

Không có thông tin cụ thể về cách xử lý quên liều trong tài liệu tham khảo. Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin về Chlorpheniramine maleate

Chlorpheniramin maleate là một thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine, một chất hóa học trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi, hắt hơi và phát ban.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ