Vacotexphan 15 (Chai 200 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vacotexphan 15 (Chai 200 viên)
Thuốc trị ho Vacotexphan 15 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, mỗi chai chứa 200 viên, mỗi viên chứa 15mg Dextromethorphan hydrobromide.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan hydrobromide | 15mg/viên |
Tá dược | Titan dioxyd, Talc, Lactose monohydrate, Polyethylene glycol 6000,... |
Công dụng - Chỉ định
Vacotexphan 15 được chỉ định để điều trị:
- Ho mạn tính
- Ho khan do phế quản, họng bị kích ứng bởi:
- Hít phải chất kích thích
- Cảm lạnh thông thường
- Ho không có đờm
Liều dùng - Cách dùng
Thuốc uống với nước.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Trẻ em 6-12 tuổi | 1 viên/lần, cách nhau 6-8 giờ, tối đa 4 viên/ngày |
Người lớn trên 12 tuổi | 1 viên/lần, cách nhau 4 giờ hoặc 2 viên/lần, cách nhau 6-8 giờ, tối đa 8 viên/ngày |
Người cao tuổi | Giữ nguyên liều |
Không sử dụng quá 1 tuần cho các trường hợp: ho kèm đờm, mủ; người suy hô hấp.
Chống chỉ định
- Người dùng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) vì có thể gây chảy máu não, chóng mặt, sốt cao, tăng huyết áp, thậm chí tử vong.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Toàn thân | Mệt mỏi, chóng mặt | Buồn ngủ nhẹ | |
Tiêu hóa | Buồn nôn | Rối loạn tiêu hóa | |
Tuần hoàn | Nhịp tim nhanh | ||
Da | Đỏ bừng | Nổi mày đay |
Xử trí: Tiêm tĩnh mạch Naloxone 10mg nếu gặp ức chế thần kinh trung ương hoặc suy hô hấp.
Tương tác thuốc
Vacotexphan 15 có thể tương tác với các thuốc sau:
- Thuốc ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP2D6: làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh.
- Thuốc ức chế MAO: gây tương tác có hại.
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: tăng tác dụng của một hoặc cả hai thuốc.
- Thuốc NSAIDs (như Valdecoxib): làm tăng nồng độ Dextromethorphan trong huyết thanh.
- Kháng sinh Linezolid: gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
- Thuốc trị Alzheimer Memantin: tăng tác dụng không mong muốn.
- Moclobemide: không sử dụng cùng lúc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tá dược màu trong thuốc có thể gây dị ứng.
- Sử dụng thận trọng cho người:
- Kém hấp thu glucose-galactose
- Giãn phế nang
- Lái xe/vận hành máy móc
- Không dung nạp galactose
- Suy giảm hô hấp
- Thiếu hụt enzym lactase
- Hen suyễn
- Hút thuốc lá
- Trẻ em bị dị ứng
- Dùng liều cao kéo dài có thể gây phụ thuộc thuốc.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Dextromethorphan có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú, nhưng không nên phối hợp với các sản phẩm chứa Ethanol.
Xử lý quá liều
Triệu chứng | Xử trí |
---|---|
Bí tiểu, suy hô hấp, buồn nôn, nôn, mất điều hòa, nhìn mờ, co giật, ảo giác, rung giật nhãn cầu, trạng thái mê man | Tiêm tĩnh mạch Naloxone 2mg, tăng dần đến 10mg. Điều trị hỗ trợ. |
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin về Dextromethorphan hydrobromide
Dược lực học
Dextromethorphan hydrobromide (DH) là một chất chống ho không gây nghiện, tác động lên hệ thần kinh trung ương để ức chế phản xạ ho. Nó không gây nghiện, không gây ức chế trung tâm thần kinh mạnh và không có tác dụng giảm đau.
Dược động học
- Hấp thu: Tốt khi uống.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong máu và nước tiểu.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, chủ yếu qua O-demethylation (CYD2D6). Chất chuyển hóa chính là dextromethorphan.
- Thải trừ: Chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa demethyl.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này