Clopicure
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clopicure
Thành phần | Mỗi viên thuốc Clopicure chứa 75mg Clopidogrel và tá dược vừa đủ. |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Tác dụng và Chỉ định
Clopidogrel là một tiền chất, dẫn chất của Thienopyridine. Sau khi được chuyển hóa qua gan, chất chuyển hóa Thiol của Clopidogrel ức chế kết tập tiểu cầu bằng cách gắn chọn lọc và không cạnh tranh vào thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu. Điều này ngăn chặn sự hoạt hóa phức hợp Glycoprotein GPIIb/IIIa, cần thiết cho việc gắn Fibrinogen với tiểu cầu, từ đó ngăn ngừa sự ngưng tập tiểu cầu.
Tác dụng của Clopicure kéo dài đến hết vòng đời của tiểu cầu (khoảng 7-10 ngày). Clopidogrel cũng hạn chế giải phóng các hạt đặc chứa ADP, Serotonin và Calci từ tiểu cầu, giúp tăng cường hoạt tính của thuốc.
Chỉ định:
- Giảm các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch (như đột quỵ, đau tim, tử vong) gây ra bởi thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, bệnh lý động mạch ngoại biên.
- Dự phòng các biến cố thuyên tắc - huyết khối và huyết khối do xơ vữa ở người bệnh rung nhĩ.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (nhồi máu cơ tim có hay không có sóng Q, đau thắt ngực không ổn định).
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng:
- Đột quỵ, nhồi máu cơ tim gần đây, bệnh lý động mạch ngoại biên đã chẩn đoán: 75mg x 1 lần/ngày.
- Hội chứng mạch vành cấp: Liều tấn công 300mg, kết hợp với Aspirin và có/không tác nhân tan sợi huyết. Sau đó, dùng liều duy trì 75mg x 1 lần/ngày. Không nên dùng liều tấn công với bệnh nhân trên 75 tuổi.
Cách dùng:
Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ vỡ. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc chỉ được sử dụng theo đơn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao (ví dụ: xuất huyết não, loét dạ dày - tá tràng, suy gan nặng).
Tác dụng phụ
Phổ biến:
- Tụ máu
- Xuất huyết tiêu hóa
- Đau bụng
- Tiêu chảy
- Khó tiêu
- Chảy máu cam
- Bầm tím dưới da
Ít gặp:
(Bao gồm nhưng không giới hạn ở): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, xuất huyết nội sọ, dị cảm, nhức đầu, ngứa, nổi mẩn, ban huyết, chảy máu giác mạc, kết mạc, viêm loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn mửa, táo bón, tiểu tiện ra máu, kéo dài thời gian xuất huyết.
Hiếm gặp:
(Bao gồm nhưng không giới hạn ở): Giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết sau phúc mạc, chóng mặt.
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng Clopicure với các thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu, bao gồm thuốc chống đông, NSAID, các thuốc làm giảm đông máu, thuốc trị rối loạn tiêu hóa, thuốc kháng sinh, thuốc chống trầm cảm, và các thuốc kháng tiểu cầu khác.
Lưu ý và Thận trọng
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Thông báo cho bác sĩ nếu có nguy cơ chảy máu, chấn thương nặng, vừa phẫu thuật, tắc nghẽn động mạch trong não, hoặc bệnh gan thận.
- Theo dõi các dấu hiệu xuất huyết lâm sàng và thực hiện xét nghiệm máu nếu cần thiết.
- Ngừng sử dụng thuốc 7 ngày trước khi phẫu thuật (nếu có kế hoạch).
Quá liều và Quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế đáng tin cậy.
Thông tin về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc kháng tiểu cầu thuộc nhóm thienopyridine. Nó ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế sự hoạt hóa thụ thể ADP, ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Clopidogrel được sử dụng rộng rãi trong điều trị và phòng ngừa các bệnh lý tim mạch.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này