Cimetidin Stada 400Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cimetidin Stada 400mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Cimetidin Stada 400mg |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký | VD-22680-15 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam |
Đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Cimetidin là một chất đối kháng thụ thể H2 histamin. Nó làm giảm tiết axit dạ dày cơ bản và về đêm, đồng thời giảm thể tích dạ dày, độ axit và lượng axit dạ dày được giải phóng để đáp ứng với các kích thích.
Dược lực học: Cimetidin ức chế quá trình tiết dịch vị bằng cách đối kháng với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm nồng độ acid dạ dày.
Dược động học: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60%. Thể tích phân bố khoảng 1 L/kg. Khoảng 22,5% gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa chính là cimetidin sulfoxid. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Chỉ định:
- Điều trị loét dạ dày – tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
- Điều trị dự phòng loét dạ dày do stress hoặc hít phải dịch dạ dày.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Liều lượng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
- Loét dạ dày – tá tràng: 4-6 tháng, 2 viên/ngày; duy trì 1 viên/ngày chia 1 hoặc 2 lần.
- Trào ngược dạ dày thực quản: 1-2 tháng, 4 viên/ngày chia 4 lần hoặc 2 viên/ngày chia 2 lần.
- Dự phòng loét do stress: 4-6 lần/ngày, mỗi lần 200-400mg.
- Dự phòng hít phải dịch dạ dày: 1 viên trước 1,5-2 giờ trước gây mê hoặc bắt đầu chuyển dạ.
- Suy thận: Giảm liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước, tốt nhất là vào bữa sáng và trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.
- Khác: Nổi ban da, mệt mỏi, nhịp tim chậm.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cimetidin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống động kinh (Phenytoin)
- Thuốc chống đông máu (Warfarin)
- Thuốc trị hen suyễn (Theophyllin)
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cimetidin có thể che lấp triệu chứng ung thư dạ dày, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có nguy cơ.
- Giảm liều cho bệnh nhân suy thận.
- Không tự ý tăng liều.
Xử lý quá liều, quên liều
Quá liều: Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Cimetidin
Cimetidin, ngoài tác dụng ức chế tiết acid dạ dày, còn có thể ức chế sự phát triển của khối u và tăng cường một số chức năng miễn dịch. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý đến nguy cơ hiếm gặp tổn thương gan cấp tính.
Tham khảo:
- Kumar A (1990). Cimetidine: an immunomodulator.
- National Center for Biotechnology Information (2023). PubChem Compound Summary for CID 2756, Cimetidine.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này