Cimetidin 300Mg Imexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cimetidin 300mg Imexpharm
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên nang cứng chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Số đăng ký | VD-23571-15 |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm |
Đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Công dụng - Chỉ định
Cimetidin 300mg Imexpharm được chỉ định để điều trị:
- Viêm loét dạ dày, tá tràng và ngăn ngừa tái phát.
- Viêm thực quản trào ngược.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phòng ngừa và điều trị loét do stress và thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng phức tạp do chảy máu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều dùng gợi ý sau:
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn (Loét dạ dày, tá tràng) | Liều duy trì: 1 viên trước khi đi ngủ |
Người lớn (Trào ngược dạ dày, thực quản) | 1 viên/lần, 4 lần/ngày |
Người lớn (Hội chứng Zollinger-Ellison, Stress gây loét đường tiêu hóa trên) | 1 viên/lần, cách 4-6 giờ uống 1 lần |
Người lớn (Đề phòng nguy cơ hít phải dịch vị trong khi gây mê) | 1 viên, trước khi gây mê 90-120 phút |
Người lớn (Giảm sự phân giải của chế phẩm bổ sung enzym tụy, người bệnh suy tụy) | 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày, uống trước ăn 60-90 phút |
Bệnh nhân suy thận | Phụ thuộc vào mức độ thanh thải creatinin (xem bảng chi tiết bên dưới) |
Trẻ em (sơ sinh đủ tháng và chức năng thận bình thường) | 10-15 mg/kg/ngày |
Trẻ em (> 1 tuổi) | 20-25 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần |
Trẻ lớn | 30mg/kg/ngày, chia 3-4 lần |
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
0 - 15 | 1 viên/ngày |
> 15 - 30 | 1 viên/lần, 2 lần/ngày |
> 30 - 50 | 1 viên/lần, 3 lần/ngày |
> 50 | Liều bình thường |
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm tụy cấp (dựa trên báo cáo nghiên cứu).
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chướng bụng, táo bón, đắng miệng, khô miệng, tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh.
Ít gặp: Viêm gan nặng, hoại tử gan, gan nhiễm mỡ, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, tác dụng kháng androgen nhẹ (có thể gây chuyển hóa lipid bất thường, tăng prolactin máu, giảm nồng độ Testosterone, tăng nồng độ gonadotropin, chứng vú to ở nam giới, phát triển vú, đau, sưng tấy và tiết sữa ở phụ nữ), tăng tạm thời nồng độ creatinine trong huyết thanh và giảm độ thanh thải creatinine, tổn thương thận cấp tính.
Khi ngừng thuốc đột ngột: Có thể gây thủng loét dạ dày tá tràng mãn tính do tính axit cao tái phát.
Đối với bệnh nhân xơ gan, bệnh não gan: Có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
Cimetidin có thể tương tác với nhiều thuốc khác do tính ưa mỡ và khả năng liên kết với hệ thống enzym cytochrome P450. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:
- Tetracycline: Cản trở sự hấp thu viên Tetracycline (không ảnh hưởng đến xi-rô).
- Cloramphenicol: Sử dụng kết hợp có thể gây thiếu máu do thiếu sắt.
- Lincomycin: Tăng hấp thu và nồng độ trong máu.
- Ciprofloxacin: Có thể đẩy nhanh quá trình lành vết loét.
- Ketoconazol: Cản trở sự hấp thu đường tiêu hóa.
- Benzodiazepin: Cản trở quá trình giải độc ở gan, tăng nồng độ trong máu.
- Chlormethiazole: Giảm tốc độ thanh thải, kéo dài tác dụng an thần, thôi miên, có thể gây suy hô hấp.
- Warfarin: Tăng nồng độ warfarin trong máu, tăng tác dụng chống đông máu (tăng nguy cơ chảy máu).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng (nồng độ thuốc trong dịch não tủy tăng gấp đôi).
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận trung bình hoặc nặng, bệnh tim và bệnh hô hấp nặng, viêm mãn tính (như bệnh Lupus ban đỏ hệ thống), bệnh não hữu cơ.
- Theo dõi chức năng gan, thận và công thức máu định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh lý gan, thận.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Khó thở, nhịp tim nhanh.
Xử trí: Loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng, điều trị hỗ trợ (hô hấp nhân tạo nếu suy hô hấp, thuốc chẹn beta-adrenergic nếu nhịp tim nhanh).
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin hoạt chất Cimetidin
Dược lực học: Cimetidin là thuốc ức chế thụ thể H2 của histamin ở tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dạ dày.
Dược động học: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa (khoảng 60-70%), sinh khả dụng khoảng 70%, phân bố rộng rãi trong cơ thể (trừ não), chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này