Chlorpheniramin 4Mg Fourdiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
GC-323-19
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 20 Viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm & Dịch Vụ Y Tế Khánh Hội

Video

Chlorpheniramin 4mg Fourdiphar

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Chlorpheniramin 4mg Fourdiphar
Nhóm thuốc Thuốc chống dị ứng
Dạng bào chế Viên nén

1. Thành phần

Mỗi viên nén Chlorpheniramin 4mg Fourdiphar chứa:

  • Chlorpheniramin maleat: 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng - Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

  • Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi
  • Sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi
  • Dị ứng thông thường như mề đay, viêm da tiếp xúc, dị ứng côn trùng, thức ăn

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày, nên uống lúc đi ngủ. Có thể tăng liều nhưng không quá 6 viên/ngày.

Người cao tuổi: Nên giảm liều xuống ½ so với liều thông thường, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Dạng viên nén dùng trực tiếp với nước. Có thể pha viên thuốc với nước nếu khó khăn khi nuốt.

4. Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt.
  • Hen phế quản cấp.
  • Loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng.
  • Tắc bàng quang.
  • Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh.
  • Đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxydase dưới 14 ngày.

5. Tác dụng phụ

Triệu chứng thường gặp nhất là buồn ngủ, ngủ gà, khô miệng. Một số triệu chứng khác ít gặp hơn như chóng mặt, buồn nôn cũng được báo cáo ở bệnh nhân.

6. Tương tác thuốc

  • MAOI: Làm tăng tác dụng kháng cholinergic của chlorpheniramin.
  • Ethanol, thuốc an thần gây ngủ: Có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.
  • Phenytoin: Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa Phenytoin, có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Thuốc ức chế CYP3A4 (như dasatinib, pramilintid): Làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của chlorpheniramin.
  • Chất ức chế cholinesterase và betahistidin: Chlorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
  • Thuốc giảm đau nhóm opioid: Có thể làm tăng tác dụng an thần của chlorpheniramin.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Không tự ý dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tuổi để điều trị ho, cảm lạnh khi không có sự kê đơn của bác sĩ. Đặc biệt tránh dùng cho trẻ dưới 2 tuổi vì nguy cơ tử vong.

Không sử dụng rượu bia, các chất gây nghiện, an thần khi uống thuốc sẽ làm tăng tác dụng phụ trên hệ thần kinh.

Không lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc làm buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt…

Thận trọng khi dùng thuốc cho một số đối tượng như người suy gan, suy thận, khó thở, bí tiểu, hen suyễn, tắc môn vị tá tràng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt 3 tháng cuối thai kỳ.

Chống chỉ định dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì thuốc qua được tuyến sữa.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng quá liều gồm: ngủ nhiều, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, co giật…

Hỗ trợ điều trị triệu chứng, rửa dạ dày hoặc gây nôn.

7.4 Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30 độ C, thoáng mát, tránh ẩm ướt. Xa khu vực vui chơi của trẻ em.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Là thuốc kháng histamin thế hệ thứ 1 có tác dụng an thần và kháng cholinergic. Thuốc cạnh tranh trực tiếp với các histamin trong cơ thể bằng cách phong bế có đảo ngược trên các thụ thể H1. Cơ chế của thuốc không làm mất hoạt tính hay ngăn cản sự sản sinh histamin.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, đạt Cmax trong khoảng 2 - 6 giờ.

Phân bố: Chlorpheniramin được phân bố vào nước bọt, thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của nó được phân bố một lượng nhỏ vào mật, thuốc liên kết với protein khoảng 70%.

Chuyển hóa: Thuốc bị chuyển hóa đáng kể ở niêm mạc đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu ở gan. Thuốc trải qua quá trình N-dealkyl hóa thành dạng monodesmethylchlorpheniramin và didesmethylchlorpheniramin.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chỉ một lượng nhỏ thải trừ qua phân, thời gian bán thải từ 12 - 43 giờ (ở người lớn), và 5,2 - 23,1 giờ (ở trẻ em).

9. Ưu điểm và Nhược điểm

9.1 Ưu điểm

  • Hoạt chất Chlorpheniramin có tác dụng điều trị nhanh, hiệu quả trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay ngay với liều thấp.
  • Thuốc có gây buồn ngủ, thích hợp sử dụng trong phác đồ trị dị ứng vào ban đêm, hỗ trợ người bệnh cải thiện giấc ngủ tốt hơn.
  • Bào chế dạng viên nén dễ sử dụng, dễ bảo quản, và tiện lợi mang đi xa.

9.2 Nhược điểm

  • Có nhiều tác dụng phụ.
  • Không dùng cho nhiều đối tượng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ