Cetirizin 10Mg Vidipha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cetirizin 10mg Vidipha
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha là thuốc chống dị ứng được sử dụng rộng rãi trong điều trị các triệu chứng dị ứng.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Cetirizin hydroclorid: 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
Cetirizin 10mg Vidipha được chỉ định trong điều trị các triệu chứng của:
- Viêm mũi dị ứng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay mạn tính vô căn
- Viêm kết mạc dị ứng
Dược lực học
Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất đối kháng chọn lọc thụ thể histamin H1 ngoại vi. Nó có tác dụng điều trị các chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm, cũng như nổi mề đay mạn tính. Nghiên cứu cho thấy Cetirizin ức chế quá trình xuất bào trong tế bào mast mạnh hơn Diphenhydramine, cho thấy hiệu lực cao hơn như một chất ổn định tế bào mast.
Dược động học
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/mL, đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn.
- Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizin không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa lần đầu.
- Thải trừ: Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5–60 mg.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr (độ thanh thải Creatinin).
Cách dùng: Uống trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút).
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|
Tâm thần | Kích động,hung hăng, lú lẫn, mất ngủ, trầm cảm, ảo giác, co giật, rối loạn vận động | |
Thần kinh | Dị cảm | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy | |
Da và các mô dưới da | Ngứa, ban da | Mày đay |
Khác | Suy nhược, mệt mỏi | Phù, tăng cân |
Miễn dịch | Quá mẫn | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh | |
Gan mật | Tăng transaminase, alkaline phosphatase, gamma-GT, bilirubin |
Tương tác thuốc
Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm thuốc an thần, rượu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy thận mức độ trung bình đến nặng, thẩm phân thận nhân tạo: Cần hiệu chỉnh liều.
- Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
- Tránh dùng thuốc cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt và tổn thương tủy sống do thuốc có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu.
- Thận trọng trên bệnh nhân động kinh, bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Trẻ em dưới 6 tuổi nên lựa chọn dạng chế phẩm khác phù hợp.
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Chưa có nghiên cứu trên người. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa, không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y khoa đáng tin cậy)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y khoa đáng tin cậy)
Thông tin thêm về Cetirizin
Cetirizin, thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, nằm trong số các loại thuốc chống dị ứng được sử dụng rộng rãi nhất. Ngoài thời gian tác dụng dài hơn và ít tác dụng phụ an thần hơn, các nghiên cứu lâm sàng gần đây cũng cho thấy hiệu lực của cetirizin cao hơn Diphenhydramine trong điều trị hoặc phòng ngừa các rối loạn dị ứng.
Ưu điểm
- Hiệu quả điều trị tốt
- Thời gian tác dụng kéo dài
- Ít gây buồn ngủ
- Giá cả phải chăng
- Dạng bào chế tiện dụng
Nhược điểm
- Có thể gây một số tác dụng phụ
- Không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này