Cefurovid 250
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cefurovid 250
Thông tin chung
Tên thuốc: Cefurovid 250
Số đăng ký: VD-31977-19
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) | 250mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Công dụng - Chỉ định
Cefurovid 250 chứa Cefuroxim 250mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên (viêm họng, viêm amidan, viêm xoang)
- Nhiễm khuẩn hô hấp dưới (viêm phế quản, viêm phổi)
- Nhiễm khuẩn hệ tiết niệu - sinh dục (viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận)
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm (chốc lở, nhọt)
- Nhiễm lậu cầu, viêm cổ tử cung dẫn đến viêm niệu đạo cấp không biến chứng
- Bệnh Lyme giai đoạn sớm
- Phòng ngừa bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Điều trị | Liều dùng |
---|---|---|
Người từ 12 tuổi trở lên | Nhiễm khuẩn tai - mũi - họng | Mỗi lần uống 1-2 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 10 ngày. |
Người từ 12 tuổi trở lên | Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới | Mỗi lần uống 1-2 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 10 ngày (viêm phế quản mạn), 5-10 ngày (viêm phế quản cấp có bội nhiễm). |
Người từ 12 tuổi trở lên | Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng | Mỗi lần uống 2 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 10-14 ngày. |
Người từ 12 tuổi trở lên | Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng, nhiễm khuẩn mô mềm và da | Mỗi lần uống 1-2 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 10 ngày. |
Người từ 12 tuổi trở lên | Bệnh Lyme giai đoạn sớm | Mỗi lần uống 1-2 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 20 ngày. |
Trẻ em 6 - 12 tuổi | Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng | Mỗi lần uống 1 viên, cách nhau 12 tiếng. Uống trong 10 ngày. |
Trẻ em 3 tháng - 6 tuổi | Không sử dụng | |
Người cao tuổi | Chức năng thận bình thường | Không cần chỉnh liều |
Người suy thận | Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin |
Cách dùng
Uống nguyên viên với nước lọc. Không tự ý bẻ hoặc nghiền viên thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Cefuroxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta-lactam (Penicillin, Carbapenem, Monobactam).
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Tiêu chảy, ban da dạng sần |
Ít gặp | Buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính |
Hiếm gặp | Kích động, đau đầu, đau khớp, sốt, thiếu máu tăng máu, hồng ban đa dạng trên da, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan, tăng nhẹ nồng độ bilirubin huyết thanh thoáng qua, viêm đại tràng giả mạc, suy thận cấp, viêm thận kẽ, tăng creatinin huyết, tăng ure huyết, đau thận, nhiễm trùng tiết niệu, đau niệu đạo hoặc chảy máu, viêm âm đạo, tiểu tiện khó, ngứa và kích ứng âm đạo, nhiễm nấm Candida âm đạo |
Tương tác thuốc
Probenecid: Liều cao Probenecid làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, tăng nồng độ cefuroxim trong huyết tương.
Thuốc kháng sinh aminoglycosid, cephalothin: Dùng đồng thời làm tăng độc tính trên thận.
Thuốc lợi tiểu mạnh: Dùng đồng thời làm tăng độc tính trên thận.
Thuốc tránh thai đường uống: Làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống chứa Progesterone và estrogen.
Thuốc chống đông máu đường uống: Tăng thời gian đông máu.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Không tự ý tăng hoặc giảm liều.
- Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa (có thể gây viêm đại tràng giả mạc).
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn lái xe hoặc vận hành máy móc (có thể gây chóng mặt, đau đầu).
- Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Một số kết quả xét nghiệm có thể bị ảnh hưởng.
- Sử dụng lâu ngày có thể gây bội nhiễm.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Xử trí quá liều
Các triệu chứng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co giật. Xử trí bằng cách điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh nhóm β-lactam, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2. Nó liên kết với protein gắn penicillin (PBP), ức chế tổng hợp peptidoglycan ở thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến ly giải tế bào và diệt khuẩn. Cefuroxim có hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Dược động học
Hấp thu qua đường tiêu hóa, tăng hấp thu khi có thức ăn. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2-3 giờ. Phân bố rộng rãi đến các mô và dịch cơ thể. Liên kết với protein huyết tương 33-50%. Chuyển hóa ở niêm mạc ruột và máu thành cefuroxim. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ.
Thông tin thêm về Cefuroxim
Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da và mô mềm.
Ưu điểm
- Dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và mang theo.
- Sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP.
- Hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn.
Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ như buồn nôn, tiêu chảy, nổi mề đay.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này