Ceftizoxim 2G Imexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ceftizoxim 2g Imexpharm
Thông tin sản phẩm
Ceftizoxim 2g Imexpharm là thuốc bột pha tiêm, thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3.
Thành phần
Hoạt chất | Ceftizoxim 2g |
---|---|
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Công dụng - Chỉ định
Ceftizoxim 2g Imexpharm được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
- Nhiễm khuẩn máu
- Nhiễm khuẩn vùng chậu
- Nhiễm khuẩn ổ bụng
- Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae
- Viêm màng não do Haemophilus influenzae hoặc Streptococcus pneumoniae (ở trẻ em và người lớn)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 0,5g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cách 12 giờ/lần.
- Bệnh lậu không biến chứng: 1g tiêm bắp, liều duy nhất.
- Các nhiễm khuẩn khác: 1g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, cách 8-12 giờ/lần. Trường hợp nặng: 2-4g tiêm tĩnh mạch, cách 8 giờ/lần. Trường hợp đe dọa tính mạng: 2g tiêm tĩnh mạch, cách 4 giờ/lần.
Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50mg/kg thể trọng, cách 6-8 giờ/lần. Liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg thể trọng/ngày, không vượt quá liều tối đa của người lớn.
Suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận.
Suy gan: Dùng liều thông thường.
Cách dùng
Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch (20-30 phút). Thời gian điều trị thường từ 7-14 ngày. Tiếp tục điều trị thêm ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng. Điều trị ít nhất 10 ngày đối với nhiễm khuẩn do liên cầu khuẩn tan máu beta.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Ceftizoxim, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Ngứa, phát ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua, tăng tiểu cầu, dương tính xét nghiệm Coombs, bất thường chức năng gan, viêm tĩnh mạch, viêm mô tế bào, đau, rát, chai cứng, mềm da tại vị trí tiêm.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, tê, tăng creatinin và BUN, bilirubin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, viêm âm đạo, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Hiếm gặp: Co giật, giảm toàn thể huyết cầu, tăng LDH, kéo dài thời gian prothrombin, xuất huyết, thiếu máu bất sản, độc tính thận, phản ứng giống bệnh huyết thanh, hoại tử da nhiễm độc, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng đồng thời với aminoglycosid (vì nguy cơ độc tính thận). Sử dụng cùng probenecid có thể làm giảm độ thanh thải thận của Ceftizoxim.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khai thác tiền sử dị ứng thuốc trước khi dùng.
- Thận trọng khi tiêu chảy kéo dài (có thể là viêm đại tràng giả mạc).
- Thận trọng ở người bệnh lý đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng giả mạc.
- Thường xuyên kiểm tra chức năng thận, nhất là khi dùng liều cao.
- Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân có nguy cơ (suy gan thận, suy dinh dưỡng, điều trị kháng sinh kéo dài, đang dùng thuốc chống đông). Có thể cần bổ sung Vitamin K.
- Chưa thiết lập hiệu quả và độ an toàn ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
- Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu nghi ngờ quá liều.
Quên liều
Liều quên nên được bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin hoạt chất Ceftizoxim
Ceftizoxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế diệt khuẩn bằng cách liên kết với protein liên kết penicillin, ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn. Ceftizoxim có phổ tác dụng rộng trên vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí, kể cả những vi khuẩn sản xuất beta-lactamase. Sau tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Ceftizoxim liên kết 30% với protein huyết tương, phân phối rộng vào dịch cơ thể và mô. Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này