Cefadroxil 500Mg Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-21371-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Video

Cefadroxil 500mg Vidipha

Cefadroxil 500mg Vidipha là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn thông thường.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefadroxil monohydrat 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Dược lực học

Cefadroxil ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Phổ tác dụng của Cefadroxil bao gồm nhiều chủng vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng kháng penicillin), Streptococcus pneumoniae và một số chủng vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Klebsiella spp., Moraxella catarrhalis, Shigella, Proteus mirabilis.

Dược động học

Cefadroxil có sinh khả dụng đường uống tốt, không bị ảnh hưởng bởi acid dạ dày. Nồng độ thuốc đạt đỉnh trong 1-2 giờ sau khi uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc phân bố rộng rãi trong nhiều mô và dịch cơ thể, qua được nhau thai và vào sữa mẹ. Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh.

Chỉ định

Cefadroxil 500mg Vidipha được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu (viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn phụ khoa)
  • Nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới (viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm màng phổi)
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (mụt nhọt, viêm vú, viêm quầng)
  • Viêm xương tủy, viêm khớp do vi khuẩn

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và độ tuổi. Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi đã nuốt được viên.

  • Người lớn và trẻ em > 6 tuổi: 1-2 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ em < 6 tuổi hoặc < 40kg: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều và khoảng cách giữa các liều.

Uống nguyên viên với nước, tốt nhất sau bữa ăn. Thời gian điều trị tối thiểu 5-10 ngày.

Chống chỉ định

  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng sinh nhóm Beta-lactam.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn).

Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, ban da, nổi mề đay, tăng transaminase (có hồi phục), đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bội nhiễm nấm sinh dục.

Hiếm gặp nhưng nghiêm trọng: Sốc phản vệ, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phù mạch, vàng da ứ mật, viêm gan, nhiễm độc thận, co giật.

Lưu ý: Ngừng dùng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu có dấu hiệu dị ứng, sốc phản vệ hoặc các phản ứng nghiêm trọng khác.

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Giảm thải trừ Cefadroxil, làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Aminoglycosid/thuốc lợi tiểu quai: Tăng độc tính thận.
  • Cholestyramin: Làm chậm hấp thu Cefadroxil.

Lưu ý thận trọng

  • Kháng sinh nhóm Beta-lactam có thể gây dị ứng. Cần khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân trước khi dùng.
  • Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
  • Tuân thủ thời gian điều trị, không tự ý ngừng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng kèm với aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu quai.
  • Theo dõi chức năng thận định kỳ ở người cao tuổi.
  • Dùng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm nấm và vi khuẩn kháng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Nếu có các triệu chứng như nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở, cần ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Cefadroxil

Cefadroxil có phổ tác dụng tương tự Cephalexin và các cephalosporin thế hệ 1 khác, nhưng hấp thu đường tiêu hóa tốt hơn, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và acid dạ dày. Thuốc dạng viên nang cứng, dễ uống, không mùi vị khó chịu, không chứa đường. Cefadroxil Vidipha được sản xuất trong nước, đáp ứng tiêu chuẩn GMP-WHO.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ