Cedipect F
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cedipect F
Thành phần
Mỗi viên thuốc Cedipect F chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Guaifenesin | 100 mg |
Dextromethorphan hydrobromid | 10 mg |
Phenylephrin hydroclorid | 5 mg |
Tá dược | vừa đủ |
Công dụng - Chỉ định
Cedipect F được sử dụng để điều trị các triệu chứng ho, nghẹt mũi, sổ mũi do cảm lạnh, cảm cúm, sốt, dị ứng hoặc các bệnh đường hô hấp như viêm xoang, viêm phế quản.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 viên/lần, cách 4 giờ/lần, không quá 6 lần/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật nạo VA hoặc cắt amidan.
- Tăng áp lực nội sọ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
- Sử dụng thuốc ức chế men monoamin oxydase (MAO).
- Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành.
- Tăng huyết áp nặng, (Blốc) nhĩ thất, xơ cứng động mạch nặng, nhịp nhanh thất.
- Cường giáp nặng hoặc glôcôm góc đóng.
- Mẫn cảm với pseudoephedrin.
Tác dụng phụ
Guaifenesin: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nổi mày đay. Hiếm gặp: sỏi thận (lạm dụng).
Dextromethorphan: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt, nổi mày đay, ban da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Phenylephrin: Đau bụng nhẹ, buồn nôn, chóng mặt, đau đầu.
Tương tác thuốc
Guaifenesin: Không dùng cùng thuốc ức chế MAO. Có thể gây kết quả dương tính giả trong xét nghiệm acid vanilylmandelic nước tiểu (ngừng thuốc ít nhất 48 giờ trước xét nghiệm).
Dextromethorphan: Thuốc ức chế CYP2D6 (như amiodaron, Haloperidol, propafenon, Thioridazin, quinidin) có thể làm tăng nồng độ và tác dụng phụ. Tăng nồng độ khi dùng với Valdecoxib.
Phenylephrin: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng với thuốc ức chế IMAO. Kết hợp với Bromocriptin có thể gây tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Không dùng cho ho kéo dài hoặc mạn tính (đặc biệt người hút thuốc, hen suyễn, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng, ho nhiều đờm).
- Uống đủ nước.
- Không tự ý dùng quá 7 ngày.
- Cẩn trọng với người rối loạn chuyển hóa porphyrin (Guaifenesin).
- Cẩn trọng với người suy giảm chức năng hô hấp.
- Cẩn thận khi dùng cho trẻ em có tiền sử dị ứng (Dextromethorphan).
- Dextromethorphan có thể gây nghiện (liều cao).
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh gan (Dextromethorphan).
- Tránh dùng chung với rượu hoặc thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Chứa dầu đậu nành, không dùng cho người dị ứng với đậu nành hoặc đậu phộng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều
Guaifenesin: Buồn nôn, nôn, sỏi thận (lạm dụng). Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn mửa, buồn ngủ, nhìn mờ, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon.
Phenylephrin: Tăng huyết áp, nhức đầu, co giật, đánh trống ngực, nhịp tim chậm. Xử trí: Dùng thuốc chẹn α-adrenergic như phentolamin, điều trị triệu chứng và hỗ trợ y tế.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Dược lực học
Guaifenesin: Làm loãng đờm bằng cách kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp.
Dextromethorphan: Giảm ho bằng cách tác động lên trung tâm điều khiển ho ở hành não.
Phenylephrin: Co mạch, giảm sung huyết và sưng tấy ở niêm mạc mũi bằng cách kích thích thụ thể alpha-adrenergic.
Dược động học
Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Dextromethorphan: Hấp thu nhanh, tác dụng trong 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán thải 1,4-3,9 giờ.
Phenylephrin: Hấp thu không đều, sinh khả dụng thấp, nồng độ đỉnh sau 1-2 giờ, thời gian bán thải 2-3 giờ, thải trừ qua nước tiểu.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Guaifenesin: Là một chất làm long đờm, giúp làm loãng đờm và dễ khạc ra. Nó không ức chế ho.
Dextromethorphan: Thuộc nhóm thuốc chống ho trung ương, làm giảm phản xạ ho.
Phenylephrin: Thuộc nhóm thuốc thông mũi, làm giảm nghẹt mũi bằng cách co mạch máu ở niêm mạc mũi.
Ưu điểm
- Cách dùng tiện lợi.
- Liều dùng ít lần trong ngày.
- Dạng viên nang mềm, dễ sử dụng.
- Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
- Chưa có đủ nghiên cứu về độ an toàn cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này