Cancidas

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20568-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược liệu TW 2

Video

Cancidas

Thông tin chi tiết sản phẩm

Cancidas là thuốc chống nấm đường tiêm truyền, được sử dụng phổ biến trong bệnh viện để điều trị các nhiễm nấm nghiêm trọng.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Caspofungin acetate 50 mg hoặc 70 mg/lọ
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Bột pha dung dịch tiêm truyền

2. Công dụng - Chỉ định

Cancidas được chỉ định trong các trường hợp nhiễm nấm sau:

  • Nhiễm nấm Candida xâm lấn
  • Nhiễm nấm Candida thực quản
  • Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn (ở những bệnh nhân không dung nạp các liệu pháp khác)
  • Nhiễm nấm nghi ngờ kèm giảm bạch cầu trung tính, sốt.

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Cancidas nếu bạn:

  • Quá mẫn với caspofungin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

4. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Cancidas, được phân loại theo mức độ thường gặp:

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp
Máu và hệ bạch huyết Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu Thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, suy giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan
Chuyển hóa và dinh dưỡng Hạ kali máu Quá tải dịch, hạ magie máu, chán ăn, mất cân bằng điện giải, tăng/giảm canxi máu, nhiễm toan chuyển hóa
Thần kinh Nhức đầu Chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, ngủ gà, run, giảm cảm giác, lo âu, mất phương hướng, mất ngủ
Mắt Vàng mắt, nhìn mờ, phù mi, chảy nước mắt
Tim mạch Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, rung nhĩ, suy tim sung huyết
Mạch máu Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, cơn nóng bừng mặt, đỏ mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp
Hô hấp Khó thở, sung huyết mũi, đau họng-thanh quản, thở nhanh, co thắt phế quản, ho, khó thở kịch phát về đêm, hạ oxy máu, ran phổi, khò khè
Tiêu hóa Buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa Đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày, chướng bụng, ứ dịch trong ổ bụng, táo bón, khó nuốt, đầy hơi
Gan mật Tăng các chỉ số gan (ALT, AST, phosphatase kiềm, bilirubin), ứ mật, gan to, tăng bilirubin máu, vàng da, bất thường chức năng gan, nhiễm độc gan
Da Phát ban, ngứa Ban đỏ, tăng tiết mồ hôi, hồng ban đa dạng, ban dát, ban dát-sẩn, mẩn ngứa, mày đay, viêm da dị ứng
Cơ xương khớp Đau khớp Đau lưng, đau đầu chi, đau xương, yếu cơ, đau cơ
Thận tiết niệu Suy thận, suy thận cấp
Chung Sốt, ớn lạnh, ngứa nơi tiêm truyền Đau, đau tại vị trí đặt catheter, mệt mỏi, cảm giác lạnh/nóng, chai vùng tiêm truyền; đau, sưng nề-viêm tĩnh mạch-ban đỏ vị trí tiêm truyền, phù ngoại biên

5. Tương tác thuốc

Cancidas có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là:

  • Cyclosporine: làm tăng AUC của Cancidas.
  • Tacrolimus: làm giảm nồng độ Tacrolimus.
  • Rifampicin: làm tăng AUC và nồng độ đáy của Cancidas.
  • Thuốc gây cảm ứng enzyme gan (như efavirenz, nevirapine, dexamethasone, phenytoin, carbamazepine): làm giảm nồng độ Cancidas.

6. Dược lực học

Caspofungin acetate là một lipopeptide bán tổng hợp, ức chế tổng hợp β(1,3)-D-glucan, một thành phần cấu trúc quan trọng của vách tế bào nấm, dẫn đến tiêu diệt nấm.

7. Dược động học

Caspofungin gắn kết cao với albumin. Phân bố vào các mô đạt đỉnh sau 1,5-2 ngày. Thải trừ chậm, thời gian bán hủy là 12-15 ngày.

8. Liều dùng và cách dùng

Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 70 mg/ngày
  • Liều duy trì: 50 mg/ngày (trừ nhiễm nấm Candida thực quản: 50mg/ngày)
  • Trẻ em từ 12 tháng đến 17 tuổi: Liều dùng dựa trên diện tích bề mặt cơ thể.
  • Người cao tuổi, suy gan, suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ. Không pha Cancidas với dung môi chứa dextrose hoặc các thuốc khác.

9. Lưu ý thận trọng

  • Ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ nếu có các phản ứng dị ứng như phát ban, phù mạch, ngứa, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng da.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

10. Xử trí quá liều

Hiện chưa có báo cáo về phản ứng phụ nghiêm trọng do quá liều Cancidas.

11. Quên liều

Nếu quên một liều, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C. Dung dịch Cancidas đã pha loãng có thể bảo quản ở nhiệt độ ≤25°C trong 24 giờ.

13. Thông tin thêm về Caspofungin acetate

Caspofungin acetate là một chất kháng nấm thuộc nhóm echinocandin. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp β(1,3)-D-glucan, một thành phần thiết yếu trong vách tế bào của nhiều loại nấm. Việc ức chế này gây ra sự rối loạn cấu trúc vách tế bào, dẫn đến chết tế bào nấm.

14. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm
Hiệu quả diệt nấm Chỉ dùng đường tiêm truyền
Sử dụng được cho trẻ em từ 12 tháng tuổi Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, suy gan, suy thận Cần sự hỗ trợ của nhân viên y tế để sử dụng

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ