Camxicam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21767-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống x 1 ml
Xuất xứ:
Trung Quốc
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành

Video

Camxicam

Thành phần Piroxicam 20mg/1ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Camxicam

Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp prostaglandin ở các mô cơ thể bằng cách ức chế cyclooxygenase (COX-1 và COX-2). Ức chế COX-2 chủ yếu gây tác dụng chống viêm giảm đau, hạ sốt. Ức chế COX-1 gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa và kết tập tiểu cầu. Piroxicam cũng ức chế hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và có thể ức chế proteoglycanase và collagenase trong sụn. Thuốc không tác động lên trục tuyến yên – thượng thận và ức chế kết tập tiểu cầu. Việc ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm lưu lượng máu đến thận, đặc biệt nguy hiểm ở người bệnh suy thận, suy tim, suy gan và những người có sự thay đổi thể tích huyết tương. Điều này có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.

Dược động học

Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99,3%). Thể tích phân bố khoảng 0,12 – 0,14 lít/kg. Nồng độ thuốc trong hoạt dịch xấp xỉ 40% nồng độ trong huyết tương. Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu và phân ở dạng không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu là hydroxyl – hóa nhân pyridin của chuỗi bên của piroxicam, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên hợp này được thải theo nước tiểu. Lượng thải qua phân ở dạng chuyển hóa tương đương với lượng thải trừ qua nước tiểu.

Chỉ định

  • Viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp, chấn thương trong thể thao và bệnh cơ xương khớp.
  • Bệnh gút cấp.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào mức độ đau và chỉ định của bác sĩ. Liều thông thường:

  • Đau nặng: 2 ống/ngày.
  • Đau vừa: 1 ống/ngày.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp: 1 ống/ngày.
  • Rối loạn cơ xương cấp: Liều khởi đầu 2 ống/ngày trong 2 ngày, sau đó giảm xuống 1 ống/ngày trong 7-14 ngày.
  • Đau sau phẫu thuật/chấn thương: Liều khởi đầu 1 ống/ngày, có thể tăng lên 2 ống/ngày trong 2 ngày đầu nếu cần.
  • Thống kinh: 2 ống/lần/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó có thể giảm xuống 1 ống/ngày.
  • Bệnh gút cấp: 2 ống/ngày trong 4-6 ngày.

Lưu ý: Thông thường sử dụng thuốc 1-3 ngày rồi chuyển sang dạng uống. Tuy nhiên, điều này cần được sự hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Tiêm bắp (IM).

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử viêm mũi.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Loét đường tiêu hóa, xuất huyết tạng.
  • Đang dùng thuốc kháng đông.
  • Trẻ em dưới 14 tuổi.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Camxicam, tần suất khác nhau tùy theo người dùng. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Hệ cơ quan Thường gặp (≥1/100 < 1/10) Ít gặp (≥1/1000 < 1/100) Hiếm gặp (≥1/10000 < 1/1000)
Da Ngứa, phát ban Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson Tiêu móng, rụng tóc
Tiêu hóa Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng Viêm tụy
Thần kinh Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn, dị cảm
Huyết học Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy
Tiết niệu Tăng urê và Creatinin huyết Ðái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư Đái khó
Tim mạch, hô hấp Phù Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên, nguy cơ huyết khối tim mạch Thiếu máu tan máu
Giác quan Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích Mất tạm thời thính lực
Toàn thân Nhức đầu, khó chịu Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm Yếu mệt

Tương tác thuốc

Cần báo cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

  • NSAID khác và thuốc chống đông: Không dùng đồng thời với Piroxicam.
  • Aspirin: Làm giảm nồng độ Piroxicam trong huyết tương và tăng tác dụng phụ.
  • Thuốc chống đông loại coumarin và thuốc liên kết protein cao: Cần theo dõi chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng.
  • Lithium: Tăng độc tính Lithium.
  • Ritonavir: Tăng nồng độ Piroxicam trong huyết tương.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm bài tiết natri, tăng nguy cơ suy thận.
  • Methotrexat: Giảm độ thanh thải Methotrexat, tăng độc tính.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ huyết khối tim mạch: Piroxicam có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ). Cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Bác sĩ cần theo dõi bệnh nhân định kỳ.

Thận trọng khi sử dụng ở: Người cao tuổi, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận, người đang dùng thuốc lợi niệu.

Những lưu ý khác: Kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học, vận động hợp lý. Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định, không tự ý tăng liều hoặc ngưng thuốc giữa chừng. Có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng.

Xử trí khi quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày và uống than hoạt có thể giúp giảm hấp thu thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C, tránh ánh sáng, ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Piroxicam

Piroxicam là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt mạnh. Nó ức chế cyclooxygenase (COX), enzyme sản xuất prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc ức chế COX cũng có thể gây ra các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ