Bufecol 100 Effe Sachets

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Cốm sủi bọt
Quy cách:
Hộp 12 gói
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược VTYT Hà Nam.

Video

Bufecol 100 Effe Sachets

Bufecol 100 Effe Sachets là thuốc cốm sủi bọt, được chỉ định trong các trường hợp giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Thành phần

Dược chất Ibuprofen 100mg
Tá dược Acid malic, Natri bicarbonat, đường trắng, natri lauryl sulfat, natri saccharin, phẩm màu sunset yellow FCF, Macrogol 6000, povidon K30, bột hương cam.
Dạng bào chế Cốm sủi bọt

Công dụng - Chỉ định

Bufecol 100 Effe Sachets được chỉ định trong các trường hợp:

  • Hạ sốt: cảm lạnh, sốt sau khi tiêm chủng, cảm cúm,...
  • Giảm đau: đau răng, đau đầu, đau mỏi cơ bắp, đau dây chằng, đau do viêm khớp dạng thấp và một số trường hợp đau nhẹ và vừa khác.
  • Chống viêm: trong bệnh viêm khớp dạng thấp.

Dược lực học

Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm dẫn xuất của acid propionic. Cơ chế tác dụng chính là ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế enzym cyclooxygenase (COX). Điều này làm giảm viêm, đau và sốt. Ibuprofen bắt đầu có tác dụng chống viêm sau 2 ngày điều trị. Khả năng hạ sốt của Ibuprofen mạnh hơn Aspirin nhưng lại kém hơn Indomethacin. Ibuprofen có tác dụng giảm đau và chống viêm tốt ở những bệnh nhân mắc viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen cũng có khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, có thể gây nguy cơ ứ nước ở thận. Cần thận trọng khi sử dụng ở người bệnh suy thận, suy gan, suy tim và những người có rối loạn về thể tích huyết tương.

Dược động học

Hấp thu, phân bố: Thuốc được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng khắp cơ thể. Khi uống lúc dạ dày rỗng, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 45 phút. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 99%. Chuyển hóa, thải trừ: Khoảng 75-85% thuốc được thải trừ qua thận trong 24 giờ đầu sau khi uống, phần còn lại thải trừ qua phân. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Một số nghiên cứu cho thấy Ibuprofen có thể vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp.

Liều dùng - Cách dùng

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng nặng hơn hoặc phải dùng thuốc kéo dài (trên 10 ngày).

Độ tuổi Liều hạ sốt (mg Ibuprofen) Liều giảm đau (mg Ibuprofen)
3-6 tháng (trên 5kg) 0,5 gói (50mg)/lần x 3 lần/ngày 0,5 gói (50mg)/lần x 3 lần/ngày
6-12 tháng 0,5 gói (50mg)/lần x 3-4 lần/ngày 0,5 gói (50mg)/lần x 3-4 lần/ngày
1-3 tuổi 1 gói (100mg)/lần x 3 lần/ngày 1 gói (100mg)/lần x 3 lần/ngày
4-6 tuổi 1,5 gói (150mg)/lần x 3 lần/ngày 1,5 gói (150mg)/lần x 3 lần/ngày
7-9 tuổi 2 gói (200mg)/lần x 3 lần/ngày 2 gói (200mg)/lần x 3 lần/ngày
10-11 tuổi 3 gói (300mg)/lần x 3 lần/ngày 3 gói (300mg)/lần x 3 lần/ngày
Trên 12 tuổi/người lớn 2-4 gói (200-400mg)/lần x 3 lần/ngày (khoảng cách tối thiểu 4 giờ, không quá 1200mg/ngày) 2-4 gói (200-400mg)/lần x 3 lần/ngày (khoảng cách tối thiểu 4 giờ, không quá 1200mg/ngày)

Liều chống viêm (trẻ 3 tháng - 17 tuổi): 30-40 mg/kg/ngày chia 3-4 lần, tối đa 2400mg/ngày.

Cách dùng: Uống, pha với nước, chờ hết sủi bọt rồi uống. Người bệnh có vấn đề tiêu hóa nên uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc NSAID khác (như nổi mề đay).
  • Chảy máu hoặc co thắt phế quản.
  • Bệnh tim mạch, loét dạ dày tá tràng, rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận (GFR <30ml/phút).
  • Sử dụng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết hoặc các bệnh tạo keo.
  • 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Trẻ sơ sinh: xuất huyết nội sọ, chảy máu dạ dày, giảm tiểu cầu, nhiễm khuẩn (chưa điều trị), nghi ngờ viêm ruột hoại tử.

Tác dụng phụ

Hệ thống Tần suất Tác dụng phụ
Tiêu hóa Ít gặp Đau bụng, nôn, khó tiêu
Hiếm gặp Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi
Rất hiếm gặp Viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng nặng, bệnh Crohn
Quá mẫn Ít gặp Nổi mề đay, phù nề
Rất hiếm gặp Sốc phản vệ (sưng mặt, lưỡi, thanh quản, nhịp tim nhanh, khó thở, hạ huyết áp)
Thần kinh Ít gặp Nhức đầu, viêm màng não
Da Ít gặp Phát ban, nổi mẩn
Rất hiếm gặp Hội chứng Stevens-Johnson
Miễn dịch Viêm màng não vô khuẩn (ở bệnh nhân lupus ban đỏ, bệnh mô liên kết)
Tim mạch Huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) - với liều cao kéo dài

Tương tác thuốc

Không dùng chung với aspirin hoặc NSAID khác (tăng nguy cơ tác dụng phụ). Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng của aspirin liều thấp.

Thận trọng khi dùng chung:

  • Thuốc chống đông đường uống (tăng nguy cơ chảy máu).
  • Thuốc huyết áp, thuốc lợi tiểu (giảm hiệu quả).
  • Corticosteroid (tăng nguy cơ loét tiêu hóa).
  • Thuốc ức chế tập kết tiểu cầu (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày).
  • Glycosid tim (tăng nguy cơ suy tim, tăng nồng độ glycosid trong huyết tương).
  • Ciclosporin, Tacrolimus (tăng độc tính thận).
  • Lithium (tăng nồng độ lithium trong huyết tương).
  • Kháng sinh quinolon (có thể tăng nguy cơ co giật).

Lưu ý thận trọng

  • Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Người cao tuổi có nguy cơ tác dụng phụ cao hơn (đặc biệt xuất huyết tiêu hóa).
  • Thận trọng ở bệnh nhân tiền sử co thắt phế quản, dị ứng, lupus ban đỏ hệ thống.
  • Liều cao kéo dài có thể tăng nguy cơ huyết khối động mạch.
  • Thận trọng khi dùng nhiều NSAID cùng lúc.
  • Thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim phù nề.
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng nặng hơn hoặc không cải thiện sau 24 giờ (trẻ 3-5 tuổi), 3 ngày (trẻ trên 6 tháng tuổi).
  • Chứa natri và đường.

Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Thai kỳ: An toàn trong 6 tháng đầu, chống chỉ định trong 3 tháng cuối (có thể làm chậm chuyển dạ, tăng nguy cơ chảy máu, đóng sớm động mạch phổi ở trẻ). Không khuyến cáo dùng cho phụ nữ muốn mang thai.

Cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp, nhưng không khuyến cáo sử dụng.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Ibuprofen

Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó là một trong những thuốc được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới và được chứng minh là an toàn và hiệu quả khi sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc, Ibuprofen có thể gây ra các tác dụng phụ, vì vậy điều quan trọng là phải làm theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Số đăng ký

VD-32561-19

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam

Đóng gói

Hộp 12 gói


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ