Bisoloc 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-16168-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
United International Pharma

Video

Bisoloc 5mg

Tên thuốc: Bisoloc 5mg

Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol fumarate 5mg
Tá dược Opadry II, Microcrystalline Cellulose, Colloidal Silicon Dioxide,…

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Bisoloc 5mg

2.1.1 Dược lực học

Bisoprolol là thuốc ức chế thụ thể beta-adrenoceptor beta 1 chọn lọc cao, không có tác dụng giao cảm nội tại. Tác dụng huyết động học tương tự như thuốc chẹn beta 1 khác: giảm nhịp tim lúc nghỉ và gắng sức, giảm cung lượng tim và tăng sức cản ngoại vi. Tính chọn lọc beta 1 làm giảm nhịp tim nhanh khi gắng sức hiệu quả hơn so với giảm huyết áp tâm trương do Isoprenaline gây ra, khác với Propranolol. Các nghiên cứu trên bệnh nhân hen suyễn khẳng định tính chọn lọc của bisoprolol. Hiệu quả tương đương Atenolol và Verapamil trong đau thắt ngực. Trong tăng huyết áp, tác dụng hạ huyết áp tương tự Nifedipine, và mạnh hơn thuốc lợi tiểu. Tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol ổn định hơn atenolol sau 24 giờ dùng thuốc.

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng 90%, hấp thu tốt.
  • Phân bố: 30% gắn với protein.
  • Chuyển hóa: Ở gan.
  • Thải trừ: Qua thận, thời gian bán thải 10-12 giờ.

2.2 Chỉ định

  • Bệnh mạch vành (đau thắt ngực)
  • Tăng huyết áp
  • Suy tim mạn tính ổn định ở người chức năng tâm thu thất trái giảm mức độ vừa, nặng (có thể dùng phối hợp với glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Bệnh mạch vành, tăng huyết áp: Liều ban đầu 1/2 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần. Giảm liều từ từ trong 1-2 tuần, không ngừng thuốc đột ngột.

Suy tim mạn tính ổn định:

  • Tuần 1: 1/4 viên/ngày
  • Tuần 2: 1/2 viên/ngày (nếu dung nạp tốt)
  • Tuần 3: 3.75mg/ngày (nếu dung nạp tốt)
  • Tuần 4-8: 1 viên/ngày (nếu dung nạp tốt)
  • Từ tuần 8 trở đi: 1.5 viên/ngày (nếu dung nạp tốt)
  • Liều duy trì: Tối đa 2 viên/ngày. Giảm hoặc ngừng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân.

Lưu ý: Theo dõi bệnh nhân 4 giờ sau khi dùng liều đầu tiên. Điều chỉnh liều cho người suy gan, suy thận và người cao tuổi theo hướng dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với nước, tốt nhất vào buổi sáng. Không nhai, nghiền hoặc bẻ thuốc. Có thể uống thuốc trong bữa ăn.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Bisoloc 5mg cho những trường hợp sau:

  • Nhiễm toan chuyển hóa
  • Mẫn cảm với thuốc
  • Hội chứng suy nút xoang
  • Block nhĩ thất độ II, III
  • Sốc tim
  • Hen phế quản nặng
  • Tim đập chậm < 50 nhịp/phút
  • Hội chứng Raynaud giai đoạn muộn
  • Huyết áp thấp
  • Tắc nghẽn động mạch ngoại vi
  • Cần dùng thuốc gây co cơ tim truyền tĩnh mạch trong các giai đoạn suy tim mất bù, suy tim cấp, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, u tuyến thượng thận chưa được khắc phục.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu (thường nhẹ và hết sau 1-2 tuần), buồn nôn, nôn, táo bón/tiêu chảy.

Ít gặp: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, ác mộng, yếu cơ, vọp bẻ, rối loạn dẫn truyền tim, tim đập chậm, hạ huyết áp thế đứng, co thắt cơ trơn phế quản (ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản).

Hiếm gặp: Ảo giác, viêm gan, men gan tăng, suy tim nặng hơn, viêm mũi dị ứng, ngứa, phát ban, rối loạn cương dương, tổn thương thính giác, giảm nước mắt.

6. Tương tác thuốc

Bisoloc 5mg có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chẹn beta khác: Không nên dùng cùng.
  • Thuốc chẹn calci: Nguy cơ tụt huyết áp, chậm dẫn truyền nhĩ thất, giảm co bóp cơ tim.
  • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III: Giảm sức co bóp cơ tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Clonidine: Ngừng thuốc đột ngột gây giảm dẫn truyền nhĩ thất, giảm nhịp tim, tăng huyết áp hồi ứng.
  • Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ tụt huyết áp.
  • Thuốc kích thích phó giao cảm: Làm chậm nhịp tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.
  • Mefloquine: Tăng nguy cơ nhịp tim chậm.
  • Digitalis glycoside: Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất, giảm nhịp tim.
  • Thuốc điều trị tiểu đường uống/Insulin: Tăng tác dụng hạ đường huyết.
  • Rifampicin: Rút ngắn thời gian bán thải bisoprolol.
  • Thuốc barbiturate, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc điều trị tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp nhóm I: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp hoặc giảm sức co bóp cơ tim, tăng thời gian dẫn truyền nhĩ thất.

7. Lưu ý và thận trọng

  • Sử dụng đúng liều lượng và chỉ định của bác sĩ.
  • Người không tiền sử suy tim: Có thể bị suy tim do thuốc chẹn beta ức chế liên tục cơ tim.
  • Suy tim: Có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Chỉ dùng cho người suy tim sung huyết còn bù đã được điều trị dưới sự giám sát của chuyên gia.
  • Nhiễm độc giáp: Ngừng thuốc đột ngột có thể gây cơn bão giáp.
  • Bệnh co thắt phế quản: Dùng liều thấp nhất, chuẩn bị sẵn thuốc chủ vận beta 2.
  • Bệnh mạch ngoại biên: Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Ngừng thuốc đột ngột (đặc biệt ở người bệnh động mạch vành): Có thể gây loạn nhịp thất, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực nặng thêm.
  • Hạ glucose huyết: Cẩn trọng ở người đái tháo đường hoặc đang dùng thuốc hạ đường huyết.
  • Gây mê, đại phẫu thuật: Thận trọng khi dùng với các thuốc làm giảm chức năng tim.
  • Suy gan, thận: Hiệu chỉnh liều.
  • Phản ứng phản vệ: Có thể tăng mức độ phản ứng.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

8. Xử trí quá liều

Ngừng uống thuốc, xử trí triệu chứng. Các biện pháp hỗ trợ có thể bao gồm: tiêm Atropine tĩnh mạch (nhịp tim chậm), dùng máy tạo nhịp tim (block tim độ II, III), dùng Isoproterenol (hạ huyết áp, block tim), dùng thuốc chủ vận alpha-adrenergic (hạ huyết áp), dùng glucose tĩnh mạch (hạ glucose huyết), dùng thuốc giãn phế quản (co thắt phế quản), dùng thuốc giãn mạch, thuốc tăng lực co cơ, thuốc lợi tiểu, Digitalis (suy tim sung huyết).

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

10. Thông tin thêm về Bisoprolol Fumarate

Bisoprolol fumarate là một thuốc chẹn beta-adrenergic chọn lọc, chủ yếu tác động lên thụ thể beta1 ở tim. Nó làm giảm nhịp tim, sức cản mạch máu ngoại biên và huyết áp. Bisoprolol được coi là một lựa chọn điều trị tiêu chuẩn trong suy tim mạn tính ổn định khi kết hợp với thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu. Các nghiên cứu cho thấy hiệu quả và độ dung nạp tốt của Bisoprolol trong điều trị suy tim.

11. Lưu ý bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ