Bicolax Supp 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
190001713/PCBA-HN
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên đặt
Quy cách:
Hộp 5 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội

Video

BICOLAX SUPP 5mg

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm BICOLAX SUPP 5mg
Dạng bào chế Viên đặt
Nhà sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký 190001713/PCBA-HN
Đóng gói Hộp 5 viên

Thành phần

Mỗi viên đặt BICOLAX SUPP 5mg chứa:

  • Bisacodyl: 5mg
  • Chất béo bão hòa (Hard fat)
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin thêm về Bisacodyl

Bisacodyl là một chất thuộc nhóm diphenylmethane có tác dụng nhuận tràng. Nó hoạt động cục bộ trong ruột già bằng cách trực tiếp tăng nhu động ruột, làm giảm thời gian vận chuyển phân trong ruột, đồng thời làm tăng hàm lượng nước dẫn đến làm mềm phân. Bisacodyl cho tác dụng vượt trội về số lần đi đại tiện tự nhiên ở bệnh nhân táo bón mạn tính. Thời gian khởi phát tác dụng của dạng bào chế viên đặt bisacodyl từ 10-45 phút.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Bisacodyl làm tăng nhu động ruột và làm mềm phân, giúp dễ dàng đi đại tiện.

Chỉ định:

  • Điều trị táo bón (thường được dùng với khoảng điều trị ngắn)
  • Chỉ định trước phẫu thuật để làm sạch ruột

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Điều trị táo bón:

  • Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 1-2 viên/ngày trước khi đi ngủ
  • Trẻ em < 10 tuổi: 1 viên/ngày

Làm sạch ruột trước phẫu thuật:

Liều dùng được bác sĩ quyết định và sử dụng dưới sự hướng dẫn và giám sát của nhân viên y tế. Thông thường sử dụng liều 1 viên vào buổi tối trước khi phẫu thuật và 1 viên vào sáng ngày phẫu thuật.

Cách dùng

Làm sạch vùng hậu môn bằng nước ấm hoặc dung dịch nước muối pha loãng, dùng khăn sạch lau khô nhẹ nhàng; rửa sạch tay bằng xà phòng trước khi đặt. Mở gói, để bệnh nhân ở tư thế thoải mái, cẩn thận đẩy viên đặt theo hướng đầu nhọn vào sâu hậu môn (2-3 cm) đến khi tay không chạm đến viên đặt. Rửa sạch tay bằng xà phòng. Nên cố gắng giữ viên đặt 30 phút, kể cả khi bệnh nhân rất muốn đi vệ sinh để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
  • Bệnh nhân tắc ruột, bệnh nhân mắc các bệnh cấp tính ở bụng như viêm ruột thừa, viêm ruột cấp (biểu hiện có thể là đau bụng dữ dội kèm triệu chứng buồn nôn, nôn).
  • Bệnh nhân mất nước nghiêm trọng (tiêu chảy nhiều, kéo dài, nôn mửa dữ dội,...)
  • Bệnh nhân xuất hiện tình trạng nứt hậu môn hoặc tổn thương niêm mạc trực tràng do viêm loét hay nguyên nhân khác.

Tác dụng phụ

Phổ biến: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn.

Ít gặp: đại tiện ra máu, chóng mặt, nôn mửa, cảm giác khó chịu ở bụng, ở bên trong và xung quanh hậu môn.

Hiếm gặp: Dị ứng nghiêm trọng (mặt, cổ sưng tấy, khó thở, chóng mặt, phát ban da), viêm đại tràng, mất nước, mất ý thức.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid và các sản phẩm có nguồn gốc từ sữa có thể dẫn đến chứng khó tiêu và kích ứng dạ dày khi sử dụng đồng thời với sản phẩm, vì vậy cần sử dụng với khoảng cách liều dùng sản phẩm ít nhất là 1 giờ.
  • Thuốc lợi tiểu hoặc adreno-corticosteroid làm tăng nguy cơ mất cân bằng điện giải khi dùng quá liều bisacodyl.
  • Khi sử dụng sản phẩm nếu xảy ra mất cân bằng điện giải có thể làm tăng đáp ứng của cơ thể đối với glycoside tim.
  • Các thuốc nhuận tràng làm tăng tác dụng phụ của bisacodyl.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bisacodyl có thể gây đau bụng và có nguy cơ cao gây tổn hại các dây thần kinh trong đường tiêu hóa nếu sử dụng trong thời gian dài, do đó không nên sử dụng sản phẩm liên tục trong 5 ngày mà không phát hiện ra nguyên nhân để điều trị.
  • Việc lạm dụng bisacodyl trong thời gian quá dài có thể dẫn đến hạ Kali máu và mất cân bằng về dịch do kích thích tống xuất phân khi quá trình hấp thu chưa hoàn tất gây mất muối (NaCl, KCl) và nước.
  • Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi kỹ càng tình trạng mất nước.
  • Bisacodyl không phải là liệu pháp giúp giảm cân hay “detox” cho cơ thể.
  • Sử dụng bisacodyl có thể dẫn đến tình trạng đi ngoài ra máu ở mức độ nhẹ và có thể tự hồi phục.
  • Đã có trường hợp bệnh nhân ngất hoặc chóng mặt khi sử dụng bisacodyl. Các trường hợp này có thể do căng thẳng khi đi đại tiện, hoặc là phản ứng phê vị đối với cơn đau do táo bón, không chắc chắn do bisacodyl.
  • Khi sử dụng bisacodyl, đau bụng và đi ngoài ra máu có thể là do niêm mạc đại tràng thiếu máu cục bộ.
  • Bệnh nhân có thể bị đau đớn và xảy ra kích ứng tại chỗ, đặc biệt đối với các trường hợp có tình trạng nứt hậu môn, tổn thương niêm mạc trực tràng do viêm loét.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng sản phẩm trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ và khi cho con bú nếu không có sự xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng rủi ro và lợi ích từ bác sĩ.
  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, ngất do xảy ra phản ứng vận mạch (triệu chứng điển hình là co thắt bụng) nên cần tránh lái xe và vận hành máy móc nếu có dấu hiệu co thắt.

Xử trí khi quá liều

Việc sử dụng bisacodyl liều cao có thể gây tiêu chảy, đau thắt bụng, mất nước, điện giải (đặc biệt là kali). Dùng quá liều bisacodyl trong thời gian dài dẫn đến tiêu chảy mạn tính, đau bụng, mất điện giải, cường aldosteron thứ phát, sỏi thận. Ngoài ra, việc lạm dụng sản phẩm cũng có thể dẫn đến tổn thương ống thận, kiềm chuyển hóa nhẹ (do hạ kali máu). Nếu có những triệu chứng trên, báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Ở điều kiện bảo quản thông thường, viên có thể bị mềm hoặc móp, nhưng sẽ được định hình lại sau khi để trong tủ lạnh 10 phút.

Ưu điểm & Nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại bởi Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội. Bisacodyl là tiền chất có cơ chế tác dụng kép độc đáo trên nhu động đường ruột và sự bài tiết. Các nghiên cứu chỉ ra rằng bisacodyl được dung nạp tốt và đạt hiệu quả cao trong điều trị táo bón. Dạng bào chế viên đặt cho thời gian khởi phát tác dụng nhanh, chỉ từ 10-45 phút sau khi sử dụng. Việc sử dụng viên đặt có thể gây cảm giác khó chịu và đau đớn cho bệnh nhân. Sử dụng không đúng cách có thể dẫn đến việc lạm dụng sản phẩm, không nên sử dụng viên đặt BICOLAX SUPP 5mg để điều trị liên tục trong thời gian kéo dài.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ