Beatil 8Mg/10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Beatil 8mg/10mg
Thành phần | Mỗi viên nén Beatil 8mg/10mg bao gồm:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Tác dụng - Chỉ định
Perindopril: Là chất ức chế men chuyển hóa Angiotensin (ACE) không chứa nhóm sulfhydryl, có tác dụng chống tăng huyết áp. Sau khi thủy phân, Perindopril được chuyển thành dạng hoạt động là Perindoprilat, ức chế men chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II. Perindoprilat làm giảm huyết áp bằng cách đối kháng với hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), làm tăng hoạt động của renin huyết tương và giảm bài tiết aldosterone.
Amlodipin Besylate: Là một dihydropyridine tổng hợp có tác dụng hạ huyết áp và chống loạn nhịp. Amlodipin ức chế dòng ion canxi ngoại bào vào các tế bào cơ trơn mạch máu cơ tim và ngoại biên, do đó ngăn ngừa co thắt mạch máu và cơ tim. Điều này dẫn đến sự giãn nở của các động mạch vành và hệ thống, giảm khả năng co bóp của cơ tim. Kết quả là lưu lượng máu tăng lên và tăng cung cấp oxy đến mô cơ tim, đồng thời giảm sức kháng ngoại biên.
Chỉ định
Beatil 8mg/10mg được chỉ định cho bệnh nhân bị tăng huyết áp không rõ nguyên nhân hoặc bệnh mạch vành ổn định.
Liều dùng
Liều dùng
Liều dùng thông thường là 1 viên/ngày.
Cách dùng
Uống Beatil 8mg/10mg nguyên viên với nước, trước bữa sáng. Không nhai hoặc nghiền viên thuốc.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với Perindopril, Amlodipin hoặc bất kỳ tá dược nào trong công thức.
- Phụ nữ có thai (3 tháng đầu) và cho con bú.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Hạ huyết áp nặng, đau thắt ngực không ổn định, sốc, tắc nghẽn mạch máu từ thất trái.
Tác dụng phụ
Tần suất | Biểu hiện |
---|---|
Thường gặp | Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân). |
Ít gặp | Tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng. |
Hiếm gặp | Lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu. |
Tương tác thuốc
Beatil 8mg/10mg có thể tương tác với thuốc điều trị tiểu đường, Insulin (cần theo dõi đường máu); Heparin, thuốc lợi tiểu giữ Kali (có thể gây tăng Kali máu); và một số thuốc khác như NSAIDs, Racecadotril, Cyclosporin… Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng trước khi dùng Beatil 8mg/10mg.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng
Cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng Beatil 8mg/10mg ở người cao tuổi, suy giảm chức năng gan, thận. Tuân thủ đúng hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý điều chỉnh liều lượng và thời gian dùng thuốc. Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định sử dụng Beatil 8mg/10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Perindopril
Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải lên tim.
Amlodipin
Amlodipin là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và làm giảm huyết áp. Amlodipin cũng có tác dụng làm giãn mạch vành, cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác, ví dụ như tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy khác, ví dụ như tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.)
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VN-20511-17
Nhà sản xuất: Gedeon Richter Polska Sp. zo.o
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này