Bavencio 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bavencio 200mg
Thông tin sản phẩm
Bavencio 200mg là thuốc tiêm tĩnh mạch chứa hoạt chất Avelumab, được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư.
1. Thành phần
Mỗi lọ thuốc tiêm Bavencio 10ml chứa: Avelumab 200mg (tương đương nồng độ 20mg/ml).
2. Công dụng - Chỉ định
Bavencio 200mg được chỉ định tiêm tĩnh mạch để điều trị:
- Trẻ em từ 12 tuổi và người lớn mắc ung thư biểu mô tế bào Merkel di căn (MCC).
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân ung thư biểu mô tiết niệu (UC) di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật (UC tiến triển), có tiến triển trong hoặc sau khi điều trị bằng hóa chất chứa Platinum.
- Kết hợp với axitinib là phương pháp điều trị đầu tay cho ung thư thận đã di căn hoặc không thể loại bỏ bằng phẫu thuật (RCC tiến triển).
3. Cách dùng - Liều dùng
3.1 Liều dùng
Loại ung thư | Liều dùng |
---|---|
Ung thư tế bào Merkel | 800 mg, 2 tuần/lần |
Ung thư biểu mô tiết niệu | 800 mg, 2 tuần/lần |
Ung thư tế bào thận | 800 mg Avelumab mỗi 2 tuần 1 lần kết hợp với axitinib 5 mg ngày 2 lần (cách nhau 12 giờ) |
Không khuyến cáo giảm liều Avelumab. Khi gặp phản ứng có hại qua trung gian miễn dịch, tùy vào mức độ nghiêm trọng, bác sĩ sẽ khuyến cáo tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn Bavencio 200mg. Tạm ngừng thuốc đối với các phản ứng có hại mức độ 3, và ngừng vĩnh viễn khi gặp tác dụng phụ mức độ 4.
Sau khi ngừng thuốc, khuyến cáo dùng corticosteroid toàn thân (Prednisone 1 đến 2 mg/kg/ngày hoặc tương đương) cho đến khi các phản ứng thuyên giảm về Mức độ 1 hoặc thấp hơn.
3.2 Cách dùng
Cho bệnh nhân dùng thuốc kháng histamin và Acetaminophen trước khi truyền Bavencio 200mg trong 4 lần đầu và dựa vào mức độ nghiêm trọng của phản ứng khi truyền thuốc để cân nhắc lặp lại bước này trong những lần truyền tiếp theo. Truyền tĩnh mạch trong vòng 60 phút.
4. Chống chỉ định
Bệnh nhân có phản ứng nghiêm trọng với Avelumab.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ phổ biến nhất (≥20%): mệt mỏi, đau cơ xương, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, ho, phát ban.
Phản ứng có hại qua trung gian miễn dịch (có thể nghiêm trọng, thậm chí tử vong):
Phản ứng có hại | Xử trí |
---|---|
Viêm phổi | Tạm ngừng (cấp độ 2), ngừng vĩnh viễn (cấp độ 3, 4) |
Viêm đại tràng (tiêu chảy) | Tạm ngừng (cấp độ 2, 3), ngừng vĩnh viễn (cấp độ 4) |
Độc tính gan, viêm gan | Tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn tùy thuộc vào tình trạng |
Suy tuyến thượng thận | Điều trị triệu chứng, tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn tùy trường hợp (cấp độ 3, 4) |
Viêm tuyến yên | Điều trị thay thế hormon, tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn tùy trường hợp (cấp độ 3, 4) |
Rối loạn tuyến giáp | Điều trị thay thế hormon, tạm ngừng hoặc ngừng vĩnh viễn tùy trường hợp (cấp độ 3, 4) |
Đái tháo đường typ I | Theo dõi đường huyết, điều trị bằng Insulin, ngừng thuốc (cấp độ 3-4), ngừng vĩnh viễn (nghiêm trọng) |
Viêm thận | Tạm ngừng (cấp độ 2-3), ngừng vĩnh viễn (cấp độ 4) |
Phản ứng trên da | Điều trị triệu chứng, ngừng nếu nghi ngờ phản ứng dị ứng nặng |
Viêm cơ tim | Ngừng vĩnh viễn (cấp độ 2, 3, 4) |
Độc tính thần kinh | Tạm ngừng (cấp độ 2), ngừng vĩnh viễn (cấp độ 3, 4) |
Phản ứng liên quan đến truyền dịch (có thể nghiêm trọng, thậm chí tử vong): sốt, ớn lạnh, tụt huyết áp, khó thở, da đỏ bừng, đau lưng, đau bụng, nổi mề đay. Ngừng truyền hoặc làm chậm tốc độ truyền (cấp độ 1-2), ngừng vĩnh viễn (cấp độ 3, 4).
6. Tương tác thuốc
Efgartigimod alfa/ Efgartigimod có thể làm giảm nồng độ Avelumab. Sử dụng đồng thời Avelumab và deucravacitinib có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đánh giá định kỳ men gan, creatinine và chức năng tuyến giáp. Kiểm tra thuốc trước khi tiêm. Vứt bỏ lọ thuốc sau một lần truyền.
7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú
Có hại cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong và sau điều trị. Không cho con bú trong quá trình điều trị và ít nhất 1 tháng sau liều cuối cùng.
7.3 Xử trí khi dùng quá liều
Truyền quá liều có thể gây ra nhiều phản ứng bất lợi nghiêm trọng. Kiểm soát chặt chẽ liều tiêm truyền.
7.4 Bảo quản
Bảo quản lọ thuốc tránh ánh sáng trực tiếp. Dung dịch đã pha loãng bảo quản ở nhiệt độ phòng (25°C) trong vòng 4 giờ hoặc bảo quản lạnh (2°C đến 8°C) trong vòng 24 giờ. Không lắc hoặc đông lạnh.
8. Dược động học
8.1 Hấp thu
Sinh khả dụng tăng tuyến tính theo liều. Đạt nồng độ ổn định sau 4-6 tuần.
8.2 Phân bố
Thể tích phân bố trung bình 4,72L.
8.3 Chuyển hóa
Phân hủy protein không đặc hiệu.
8.4 Thải trừ
Thời gian bán hủy khoảng 6 ngày, độ thanh thải 0,59 l/ngày (liều 10mg/kg).
9. Dược lực học
Avelumab liên kết với PD-L1, ngăn chặn sự tương tác với PD-1, phục hồi hoạt động miễn dịch và chống lại khối u.
10. Thông tin thêm về Avelumab
(Thêm thông tin chi tiết về Avelumab nếu có sẵn từ nguồn Gemini và tài liệu tham khảo)