Azodra 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22481-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
U Square Lifescience Private Ltd.

Video

Azodra 100

Thông tin chi tiết sản phẩm

Azodra 100 là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Sildenafil (dưới dạng Sildenafil citrate) 100mg
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng - Chỉ định

Azodra 100 được chỉ định trong điều trị rối loạn cương dương ở nam giới (không thể đạt được hoặc duy trì khả năng cương cứng của dương vật).

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều khuyến cáo thông thường ở người lớn là 50mg/ngày. Có thể tăng lên tối đa 100mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của người bệnh. Bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi), bệnh nhân suy gan, suy thận nên bắt đầu với liều 25mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống Azodra 100 trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Chỉ sử dụng 1 lần/ngày.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
  • Đang điều trị bằng thuốc cung cấp oxid nitric, nitrat hoặc nitrit hữu cơ.
  • Hạ huyết áp, suy gan nặng, mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, suy tim, đau thắt ngực không ổn định, rối loạn võng mạc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Đỏ bừng mặt, đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác (đau mắt, đỏ mắt), sung huyết mũi, co cứng dương vật.

Ít gặp: Nôn, nổi mẩn da, chảy máu cam, xuất huyết mạch máu não, ngất, thiếu máu thoáng qua, suy giảm thính lực, rối loạn nhịp tim, đau tim, đột quỵ, tăng huyết áp cấp, đột tử (hay gặp ở người có yếu tố nguy cơ bệnh tim).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

  • Sildenafil kết hợp với nitrat hữu cơ hoặc nitrit hữu cơ có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp (chống chỉ định).
  • Tránh dùng chung với Nicorandil (tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Dùng chung với thuốc chẹn alpha có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Độ thanh thải Sildenafil giảm khi dùng cùng thuốc ức chế enzym cytochrome P450 3A4, thuốc ức chế HIV protease (ví dụ Ritonavir).
  • Nồng độ Sildenafil trong huyết tương tăng khi dùng cùng nước ép bưởi.
  • Nồng độ Sildenafil giảm khi dùng cùng thuốc cảm ứng enzym cytochrome P450 3A4.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần chẩn đoán rối loạn cương dương và xác định nguyên nhân tiềm ẩn trước khi điều trị.
  • Lưu ý tình trạng tim mạch trước khi điều trị.
  • Điều chỉnh liều giảm ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có biến dạng dương vật, rối loạn huyết học gây cương cứng dương vật.
  • Bệnh nhân có vấn đề tim mạch nặng cần tránh dùng.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân từng bị đột quỵ, rối loạn nhịp tim nguy hiểm, suy tim, tăng huyết áp nặng, đau thắt ngực không ổn định.
  • Không dùng kết hợp với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác.
  • Không lái xe, vận hành máy móc khi dùng thuốc vì có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác.
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, cương cứng kéo dài.

Xử trí: Áp dụng các biện pháp hỗ trợ chuẩn. Thẩm phân thận không hiệu quả vì thuốc gắn kết cao với protein huyết tương, không thải trừ qua nước tiểu.

9. Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình.

10. Thông tin thêm về Sildenafil

10.1 Dược lực học

Sildenafil là thuốc ức chế phosphodiesterase-5 (PDE-5). PDE-5 là enzym phân hủy guanosine monophosphate vòng (cGMP) trong thể hang. Ức chế PDE-5 làm tăng cGMP, dẫn đến giãn tế bào cơ trơn mạch máu ở thể hang, gây cương cứng dương vật.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30-120 phút. Sinh khả dụng khoảng 40%.

Phân bố: Phân bố rộng rãi vào các mô, liên kết 96% với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan nhờ CYP3A4 và CYP2C9.

Thải trừ: Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ