Atropin Sulphat Hd Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24376-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Dung dịch thuốc tiêm
Quy cách:
Hộp 100 ống
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương

Video

Atropin Sulphat HD Pharma

Thông tin sản phẩm

Thành phần Atropin sulphat 0,25mg/1ml. Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế Dung dịch thuốc tiêm

Công dụng - Chỉ định

Atropin Sulphat HD Pharma được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tiêu chảy cấp và mạn tính gây ra bởi tăng nhu động ruột.
  • Đau bụng nguyên nhân do viêm loét dạ dày - tá tràng.
  • Co thắt cơ trơn như đau do co thắt cơ trơn đường mật, cơn đau quặn thận.
  • Co thắt phế quản.
  • Ngộ độc thuốc trừ sâu, nấm Amanita muscaria, chất độc thần kinh.
  • Hội chứng parkinson do thuốc, triệu chứng ngoại tháp.
  • Tiền mê.
  • Nhịp tim chậm, tụt huyết áp ở bệnh nhân hồi sức tim phổi, sau nhồi máu cơ tim, do ngộ độc digitalis, halothan, Propofol, Suxamethonium.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều điều trị thông thường:

  • Người lớn: 0,4-0,6mg, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
  • Trẻ em: 0,01mg/kg hoặc 0,3mg/m², liều thông thường không quá 0,4mg. Có thể lặp lại liều cách nhau 4-6 giờ nếu cần.

Sử dụng trong ngoại khoa:

  • Tiền mê (người lớn): 0,4mg, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 0,5-1 giờ trước khi gây mê.
  • Tiền mê (trẻ em): 0,1mg (3kg), 0,2mg (7-9kg), 0,3mg (12-16kg).
  • Hồi sức tim phổi (người lớn): 0,5mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại sau 3-5 phút nếu cần, tổng liều tối đa 3mg.
  • Hồi sức tim phổi (trẻ em): 0,02mg/kg tiêm tĩnh mạch hoặc trong tủy xương. Liều tối thiểu 0,1mg, tối đa 0,5mg (trẻ em), 1mg (thanh thiếu niên). Có thể lặp lại liều sau 5 phút, tổng liều không quá 1mg (trẻ em), 2mg (thanh thiếu niên).
  • Điều trị ngộ độc (người lớn): 1-2mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi 5-60 phút/lần. Có thể lên đến 50mg trong 24 giờ đầu (trường hợp nặng).
  • Điều trị ngộ độc (trẻ em): 0,03-0,05mg/kg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, mỗi 10-30 phút/lần. Có thể dùng lại nếu triệu chứng tái phát.

Cách dùng

Thuốc Atropin Sulphat HD Pharma có thể dùng đường tiêm bắp, tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch. Tiêm truyền cần được thực hiện bởi cán bộ y tế.

Chống chỉ định

  • Người bệnh nhược cơ, hẹp môn vị, liệt ruột, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Người có triệu chứng ngộ độc giáp trạng.
  • Người bệnh cơn nhịp tim nhanh, glocom góc hẹp hoặc góc đóng.
  • Trẻ em đang sốt cao hoặc trong môi trường khí hậu nóng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: dễ bị kích thích, hoang tưởng, lú lẫn, loạn nhịp, trống ngực, chậm nhịp tim thoáng qua, nhịp tim nhanh, sợ ánh sáng, mất khả năng điều tiết của mắt, giãn đồng tử, giảm tiết dịch ở phế quản, sốt, khát, khó phát âm, khó nuốt, khô miệng.

Ít gặp: choáng váng, lảo đảo, táo bón, tiểu khó, nôn, da khô và ửng đỏ, phản ứng dị ứng.

Tương tác thuốc

  • Khả năng tập trung chú ý bị suy giảm khi uống rượu trong thời gian sử dụng atropin.
  • Dùng chung với thuốc kháng acetylcholin khác sẽ làm tăng mạnh tác dụng kháng acetylcholin.
  • Tác dụng của atropin tăng khi dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng, phenothiazin, butyrophenon, kháng histamin.
  • Hấp thu các thuốc khác bị giảm khi dùng cùng atropin do atropin làm giảm nhu động dạ dày.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, mổ tim, người đang nhồi máu cơ tim cấp có cao huyết áp, người bị nhược cơ, sốt, tiêu chảy, trẻ em mắc hội chứng Down, trẻ em, người cao tuổi. Sử dụng đúng liều lượng khuyến cáo. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng phụ.

Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: cần thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng kéo dài.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, sốt cao, lú lẫn, bồn chồn, hưng phấn, hoang tưởng, mê sảng, co giật, hôn mê, suy hô hấp, suy tuần hoàn. Trường hợp nặng có thể tử vong.

Xử trí: Nếu bị kích thích và co giật có thể sử dụng Diazepam. Không dùng phenothiazin.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát.

Thông tin hoạt chất Atropin sulphat

Dược lực học

Atropin là thuốc kháng muscarin, tác dụng trên hệ thần kinh trung ương và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin tại các thụ thể muscarin, làm giảm tác dụng của acetylcholin tại cơ trơn. Tác dụng ban đầu là kích thích, sau đó ức chế hệ thần kinh trung ương. Atropin làm giảm co thắt cơ trơn, giảm tiết nước bọt, làm tim đập nhanh (ức chế dây thần kinh phế vị). Được dùng để điều trị nhịp tim chậm, tiền mê, chống co thắt phế quản, trị ngộ độc nấm, thuốc trừ sâu.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh khi tiêm bắp, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 30 phút.

Phân bố: Phân bố nhanh và rộng khắp cơ thể. Đi qua hàng rào máu não, nhau thai và có trong sữa mẹ. Thể tích phân bố: 1,0-1,7 L/kg.

Chuyển hóa: Chuyển hóa qua thủy phân enzym tại gan.

Thải trừ: Thời gian bán hủy 2-4 giờ. 13-50% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Quên liều

Nếu quên liều: Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cách xử lý phù hợp. Không tự ý tăng liều để bù liều đã quên.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ