Coldacmin Sinus

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25497-16
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG - Việt Nam

Video

Coldacmin Sinus

Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Paracetamol 325 mg
Clorpheniramin maleat 2 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Lactose monohydrat, talc, magnesi stearat, màu vàng tartrazin, PVP K30)

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Coldacmin Sinus được chỉ định điều trị triệu chứng các trường hợp:

  • Cảm sốt
  • Nhức đầu
  • Đau nhức cơ bắp, xương khớp
  • Kèm theo sổ mũi, viêm màng nhầy xuất tiết
  • Viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng thời tiết

Dược lực học

Paracetamol: Là thuốc giảm đau - hạ sốt. Tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Clorpheniramin maleat: Thuốc kháng histamin. Ức chế thụ thể H1 theo cơ chế cạnh tranh, làm ức chế hoạt động của histamin trên cơ trơn, trên khả năng thấm của mao mạch, dẫn đến làm giảm hay mất đi các biểu hiện dị ứng, đặc biệt ở đường hô hấp trên.

Dược động học

Paracetamol: Sinh khả dụng đường uống 88%, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương 90 phút sau khi uống. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu của acetaminophen tự do là 3 giờ sau khi dùng Paracetamol dạng đạn đặt trực tràng, và nồng độ đỉnh trong máu xấp xỉ 50% so với khi uống.

Clorpheniramin maleat: Hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa nhanh và nhiều, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần

Trẻ em 6-12 tuổi: ½ - 1 viên/lần

Cách dùng: Uống với nước đầy, tốt nhất sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Paracetamol, Clorpheniramin maleat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng thuốc khác chứa paracetamol.
  • Suy gan nặng.
  • Thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase.
  • Phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng phụ

Do Paracetamol:

  • Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn, bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng), giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Do Clorpheniramin:

  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

Tương tác thuốc

Không dùng chung với:

  • Thuốc kháng đông coumarin và dẫn chất indandion, phenothiazin
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid
  • Thuốc an thần gây ngủ, rượu và các thức uống chứa cồn khác
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Không dùng quá liều khuyến cáo. Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 4 giờ.
  • Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.
  • Không dùng quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Liên hệ với bác sĩ nếu triệu chứng nặng hơn hoặc không cải thiện.
  • Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo dùng trong những tháng cuối thai kỳ vì có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tím tái da, niêm mạc và móng tay.

Xử trí: Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống) và điều trị hỗ trợ tích cực.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Paracetamol (Acetaminophen)

Mô tả: Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt được sử dụng rộng rãi, có tác dụng tương tự như salicylat nhưng không có tác dụng chống viêm, kháng tiểu cầu và ít gây loét dạ dày. Khả năng dung nạp tốt ở liều điều trị là một lợi thế lớn.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ