Aspirin 81Mg Vidipha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aspirin 81mg Vidipha
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Aspirin 81mg Vidipha |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VD-24306-16 |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha |
Công dụng - Chỉ định
Chỉ định: Aspirin 81mg Vidipha được chỉ định trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở các bệnh nhân có tiền sử về bệnh này. Thuốc có tác dụng chống huyết khối.
Tác dụng
Dược lực học
Axit acetylsalicylic (Aspirin) ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách tác động lên cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). Prostaglandin là chất gây đau, viêm. Bằng cách ức chế prostaglandin, Aspirin giảm đau, hạ sốt. Sự ức chế kết tập tiểu cầu của Aspirin là do ức chế thromboxane A2, một chất quan trọng trong quá trình kết tập tiểu cầu, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Dược động học
Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn sau khi uống, tuy nhiên có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, qua được nhau thai. Khoảng 50-90% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành acid salicylic, sau đó thành salicylat dạng tự do hoặc liên hợp.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 15 phút.
Chống chỉ định
- Dị ứng với dẫn xuất salicylate hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Nguy cơ chảy máu hoặc giảm tiểu cầu.
- Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử hen, suy tim, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, khó tiêu, đau vùng thượng vị.
- Thần kinh: Mệt mỏi, buồn ngủ.
- Huyết học: Tăng nguy cơ thiếu máu do tan máu.
- Da: Phát ban, mẩn ngứa.
- Hô hấp: Khó thở do co thắt phế quản.
- Cơ xương: Yếu cơ.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Aspirin có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Fenoprofen, Indomethacin, naproxen: Có thể làm giảm nồng độ các thuốc này.
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid khác: Nguy cơ quá liều và ngộ độc.
- Methotrexat, acid valproic, Phenytoin, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea: Làm tăng nồng độ và độc tính của các thuốc này.
- Thuốc làm giảm acid uric niệu (Probenecid, sulfinpyrazon): Giảm tác dụng của các thuốc này.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng: Ức chế kết tập tiểu cầu: 1-2 viên/ngày.
Cách dùng: Uống với nước, nên uống sau khi ăn.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng Aspirin với các thuốc chống đông máu khác.
- Tránh phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid khác hoặc corticoid.
- Lưu ý khi dùng cho người suy gan, thận.
- Hạn chế sử dụng cho trẻ em.
- Có thể gây mệt mỏi ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ mang thai: Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Thở nhanh, sâu, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Điều trị triệu chứng như sốt cao, mất nước, rối loạn điện giải…
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Acid Acetylsalicylic
Acid Acetylsalicylic (Aspirin) là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, nó còn có tác dụng ức chế sự kết tập tiểu cầu, được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa bệnh tim mạch.
Ưu điểm
- Dạng bào chế tiện dụng.
- Sản xuất bởi nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
- Có tác dụng chống viêm, chống huyết khối.
Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em, người bệnh lý tiêu hóa.
- Tăng nguy cơ chảy máu nội sọ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này