Allopurinol Khapharco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25704-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà

Video

Allopurinol Khapharco

Thuốc Allopurinol Khapharco là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị bệnh Gout và tăng acid uric.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

  • Allopurinol 300mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Allopurinol Khapharco được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh Gout
  • Tăng acid uric máu thứ phát (do điều trị tia X, bệnh máu, ung thư)
  • Sỏi thận

Chống chỉ định

Không sử dụng Allopurinol Khapharco trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Rối loạn chức năng gan nặng.
  • Rối loạn chức năng thận nặng.
  • Số lượng tế bào máu thấp.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Allopurinol Khapharco:

  • Phát ban da: Ngứa, nổi mề đay. Ngừng thuốc nếu phát ban lan rộng, dai dẳng và nghiêm trọng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, ức chế tủy xương: Cân nhắc ngừng thuốc nếu xảy ra.
  • Rụng tóc, sốt, nổi hạch, nhiễm độc gan, viêm thận kẽ, viêm mạch dị ứng.

Lưu ý: Đã có báo cáo về trường hợp tử vong không rõ nguyên nhân ở một số bệnh nhân sử dụng thuốc này (nguồn nước ngoài).

Tương tác thuốc

Allopurinol Khapharco có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

Thuốc Tương tác
Rượu, Chlorthalidone, Axit ethacrynic, Furosemide, Metolazone, Pyrazinamide, Thuốc lợi tiểu thiazide Tăng hàm lượng acid uric trong huyết thanh. Cần điều chỉnh liều Allopurinol. Có thể gây tăng huyết áp hoặc suy thận, dị ứng.
Ampicillin Tăng nguy cơ phát ban, đặc biệt ở người tăng acid uric máu.
Thuốc chống đông máu (dicoumarol, indandione) Tăng tác dụng chống đông máu. Cần điều chỉnh liều.
Azathioprine, Mercaptopurin Giảm liều Azathioprine/Mercaptopurin (1/4 - 1/3).
Cyclophosphamide Tăng nguy cơ ức chế tủy xương.
Thuốc lợi tiểu acid uric Tăng nguy cơ hình thành sỏi thận.
Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ví dụ: captopril) Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận mạn.

Dược lực học

Allopurinol ức chế xanthine oxidase, enzyme chuyển hóa hypoxanthine và xanthine thành acid uric. Điều này làm giảm sản xuất acid uric, giảm nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu. Allopurinol cũng ức chế sự tổng hợp purin mới.

Dược động học

Allopurinol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2-6 giờ. Chuyển hóa ở gan thành oxypurinol (chất hoạt động). Cả Allopurinol và oxypurinol đều thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 14-28 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều ban đầu: 50mg, 1-2 lần/ngày. Tăng liều dần 50-100mg/tuần, tối đa 200-300mg/ngày (uống 2-3 lần). Liều tối đa không quá 600mg/ngày.

Trẻ em:

Dưới 6 tuổi: 50mg/lần, 1-3 lần/ngày.

6-10 tuổi: 100mg/lần, 1-3 lần/ngày.

Lưu ý: Cần theo dõi nồng độ acid uric trong máu và nước tiểu 2 tuần/lần để điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng

  • Allopurinol không kiểm soát triệu chứng viêm cấp tính của bệnh Gout. Bắt đầu dùng thuốc sau khi triệu chứng viêm cấp tính hết (khoảng 2 tuần sau cơn bệnh).
  • Uống nhiều nước, giữ nước tiểu trung tính hoặc kiềm để tăng bài tiết acid uric.
  • Chỉ dùng cho người tăng acid uric máu cao, tăng acid uric niệu 24 giờ, hoặc có sỏi tophi/đường tiết niệu không phù hợp với thuốc lợi tiểu acid uric.
  • Bắt đầu với liều thấp, tăng dần đến liều duy trì nồng độ acid uric bình thường.
  • Kết hợp với thuốc lợi tiểu có thể tăng hiệu quả. Không dùng với thuốc bổ sung sắt.
  • Thường xuyên theo dõi acid uric máu và niệu.
  • Thận trọng ở người rối loạn chức năng thận, gan, người cao tuổi (giảm liều).
  • Theo dõi chức năng máu, gan, thận thường xuyên.
  • Ngừng thuốc ngay nếu có phản ứng da hoặc quá mẫn.
  • Giảm liều ở người suy thận, suy gan.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Dữ liệu về sử dụng Allopurinol ở phụ nữ mang thai không đầy đủ. Thử nghiệm trên động vật cho thấy Allopurinol có thể qua nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Quá liều

Chưa có báo cáo ngộ độc cấp do quá liều. Triệu chứng có thể gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, buồn ngủ, đau bụng, suy thận, suy gan (hiếm). Xử trí: kiểm tra điện giải, ure, chức năng gan; bù nước, duy trì lợi tiểu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Allopurinol

Allopurinol là một thuốc ức chế xanthine oxidase hiệu quả được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh gout và các tình trạng liên quan đến tăng acid uric. Nó hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, giúp giảm triệu chứng đau khớp và nguy cơ hình thành sỏi thận.

Số đăng ký:

VD-25704-16

Nhà sản xuất:

Khapharco

Đóng gói:

Hộp 10 vỉ x 10 viên

THÔNG TIN TRÊN CHỈ MANG TÍNH THAM KHẢO. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN BÁC SĨ TRƯỚC KHI SỬ DỤNG.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ