Alimazin 5Mg Imexpharm (Vỉ)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23569-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM

Video

Alimazin 5mg Imexpharm (Vỉ)

Thuốc Chống Dị Ứng

Thành phần Trong 1 viên Alimazin 5mg Imexpharm (vỉ) có chứa:
Trimeprazin tartrat: 5mg
Dạng bào chế Viên nang

Công dụng - Chỉ định

Alimazin 5mg được sử dụng trong các trường hợp dị ứng, bao gồm:

  • Hắt hơi
  • Viêm mũi dị ứng
  • Sổ mũi
  • Viêm kết mạc dị ứng
  • Ngứa mắt, nổi mề đay, mẩn ngứa

Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng để điều trị mất ngủ ở trẻ em và người lớn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Điều trị dị ứng da (ngứa, mày đay):

  • Người lớn: 2 viên (10mg)/lần, ngày 2-3 lần. Người cao tuổi: 2 viên (10mg)/lần, ngày 1-2 lần.
  • Trẻ em > 2 tuổi: 1 viên (5mg)/lần, ngày 3-4 lần.

Điều trị ho, kháng histamin:

  • Người lớn: 1-8 viên (5-40mg)/ngày, chia nhiều lần uống.
  • Trẻ em: 0,5mg/kg/ngày, chia 2-3 lần uống.

Gây ngủ:

  • Người lớn: 1-4 viên (5-20mg)/ngày, uống trước khi ngủ.
  • Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg/ngày, uống trước khi ngủ.

Cách dùng

Nuốt viên nang với một cốc nước lọc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Alimazin 5mg cho những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với phenothiazin.
  • Bệnh nhân động kinh, Parkinson.
  • Tiền sử glaucoma góc hẹp.
  • Rối loạn chức năng gan, thận.
  • Bệnh nhân nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
  • Thiểu năng tuyến giáp.
  • Giảm bạch cầu.
  • U tế bào ưa Crom.
  • Phụ nữ có thai.
  • Trẻ em < 2 tuổi.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp: đau đầu, mệt mỏi, khô miệng, chóng mặt nhẹ, đờm đặc.

Ít gặp: rối loạn điều tiết mắt, bí đái, táo bón.

Hiếm gặp: khô miệng (có thể ảnh hưởng xấu đến răng, men răng), giảm bạch cầu, tăng nhịp tim, rối loạn vận động muộn, vàng da do ứ mật, hạ huyết áp, viêm gan ứ mật, rối loạn trương lực cơ, bồn chồn, Parkinson, ngừng hô hấp hoặc nguy cơ tử vong ở trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Thuốc/chất Tương tác
Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ Làm tăng tác dụng ức chế hô hấp, ức chế thần kinh trung ương của Trimeprazin.
Thuốc kháng cholinegic Làm tăng tác dụng kháng cholinegic của Trimeprazin, gây táo bón, say nóng.
Levodopa Tác dụng chống Parkinson của Levodopa bị ức chế.
Thuốc hạ huyết áp Tác dụng hạ huyết áp tăng
Antacid, lithi, thuốc chữa Parkinson Trimeprazin bị giảm hấp thu

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Tránh dùng Alimazin 5mg cùng với đồ uống có cồn, rượu hoặc các chất/thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi. Thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm da. Dùng thận trọng ở người bệnh tim mạch, bí tiểu, táo bón, loét dạ dày, động kinh. Dùng thận trọng ở trẻ nhỏ có tiền sử ngừng hô hấp khi ngủ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chống chỉ định.

Lưu ý sử dụng thuốc Alimazin 5mg Imexpharm trên trẻ nhỏ

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Tác dụng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Alimazin 5mg có tác dụng gây ngủ, không nên sử dụng nếu đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử trí quá liều

Quá liều gây mất ý thức, buồn ngủ, hạ huyết áp, hạ thân nhiệt, tăng nhịp tim… Xử trí: rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt tính và các phương pháp điều trị hỗ trợ.

Quên liều

(Thông tin này không có trong dữ liệu cung cấp)

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Thông tin về thành phần hoạt chất: Trimeprazin tartrat

Dược lực học: Là dẫn chất của phenothiazin, Trimeprazin có tác dụng kháng serotonin, kháng histamin mạnh. Thuốc cạnh tranh vào vị trí gắn H1 và đối kháng với tác dụng dược lý của histamin gây mề đay, ngứa, hắt hơi… Trimeprazin còn giảm kích ứng, ho do dị ứng, gây ngủ và chống nôn.

Dược động học: Hấp thu nhanh sau khi uống, tác dụng sau 15-20 phút, thời gian tác dụng 6-8 giờ. Thời gian bán thải (T1/2) là 3,5-4 giờ. Liên kết khoảng 20-30% với protein huyết tương. Chuyển hóa thành các chất chuyển hóa N-desalkyl ở gan. Khoảng 70-80% thuốc thải trừ qua thận sau 4 giờ dưới dạng chất chuyển hóa.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ