Aceronko 1

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-20824-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco 

Video

Aceronko 1

Thuốc Aceronko 1 với thành phần chứa Acenocoumarol 1mg được chỉ định để ngăn ngừa các triệu chứng do huyết khối tĩnh mạch, tan cục máu đông.

Thành phần

Dược chất: Acenocoumarol 1mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Aceronko 1

Acenocoumarol là một thuốc chống đông máu (tương tự như warfarin). Hoạt chất này được chỉ định để ngăn ngừa huyết khối. Cơ chế tác dụng của Acenocoumarol là khử vitamin K tại gan. Vitamin K ở dạng khử sẽ tham gia vào quá trình chuyển acid glutamic thành acid gamma - carboxyl glutamic từ đó làm giảm các yếu tố đông máu (bao gồm yếu tố VII, IX, X, S, protein C). Sau khi vào cơ thể, Acenocoumarol làm giảm nồng độ của prothrombin trong khoảng 36 đến 72 tiếng, thời gian điều trị thường kéo dài nhiều ngày. Sau khi hết đợt điều trị, tác dụng của thuốc có thể kéo dài thêm từ 2-3 ngày. Acenocoumarol có tác dụng tốt đối với các cục huyết khối đã xuất hiện từ trước và ngăn ngừa các triệu chứng do huyết khối tắc mạch thứ phát. Acenocoumarol không có tác dụng tiêu huyết khối trực tiếp.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, khi sử dụng liều 10mg thì thời gian thuốc đạt đỉnh trong huyết tương là 1-3 giờ.
  • Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (97%), thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa, thải trừ: Thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua phân.

Chỉ định

  • Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong bệnh van hai lá, do rung nhĩ, van nhân tạo
  • Thay thế Heparin để dự phòng tái phát
  • Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân không sử dụng được aspirin
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng
  • Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

  • Người lớn: 4mg/ngày trong 2 ngày đầu. Sau đó, xác định liều điều trị cho người bệnh (thông thường từ 1-8 mg/ngày).
  • Trẻ em: Các nghiên cứu còn hạn chế, cần sự theo dõi tại cơ sở chuyên khoa.
  • Người lớn tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn khi sử dụng cho người lớn (thông thường khoảng ½ - ¾ liều dùng cho người lớn).
  • Điều trị thay thế heparin: Vẫn phải duy trì sử dụng heparin với liều không đổi cho đến khi chỉ số INR nằm trong khoảng mong muốn ở 2 ngày liên tiếp.

Cách dùng

Aceronko 1 được sử dụng theo đường uống, uống thuốc với một lượng nước thích hợp. Nên uống thuốc vào buổi tối.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Aceronko 1.
  • Bệnh nhân bị tai biến mạch máu não, suy gan nặng.
  • Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày - tá tràng tiến triển.
  • Không phối hợp Aceronko 1 với các thuốc: NSAIDs, Aspirin, phenylbutazon, pyrazol, miconazol, diflunisal, Cloramphenicol.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Chảy máu
Ít gặp Tiêu chảy, đau khớp
Hiếm gặp Rụng tóc, phản ứng dị ứng, hoạt tử da khu trú
Rất hiếm gặp Tổn thương gan, viêm mạch máu

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với các thuốc:

  • Aspirin: liều < 3g/ngày.
  • Các thuốc nhóm NSAIDs bao gồm cả các thuốc ức chế chọn lọc COX-2.
  • Cloramphenicol, diflunisal: Tăng tác dụng chống đông máu của thuốc.

Nên sử dụng một loại thuốc giảm đau khác (Paracetamol).

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Khuyến cáo người bệnh sử dụng thuốc vào một thời điểm nhất định trong ngày.
  • Đối với trường hợp cần can thiệp ngoại khoa, nên ngừng sử dụng thuốc chống đông.
  • Theo dõi chặt chẽ và hiệu chỉnh liều thích hợp cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Thời kỳ đầu điều trị có thể xảy ra tai biến xuất huyết, do đó cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân đặc biệt là khi ra viện.
  • Lưu ý đến khả năng nhận thức trong quá trình điều trị của người bệnh.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, có thể cần phải bổ sung vitamin K cho trẻ bú mẹ.

Xử trí khi quá liều

Đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất nếu xảy ra quá liều thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, mát, tránh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Acenocoumarol

Acenocoumarol là một dẫn xuất của coumarin, có tác dụng chống đông máu bằng cách ức chế quá trình tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K trong gan. Hiệu quả và độ an toàn của acenocoumarol đã được chứng minh đem lại nhiều lợi thế hơn warfarin về tính ổn định tốt hơn của tác dụng chống đông máu.

Thông tin nhà sản xuất và đăng ký

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Phabarco
Số đăng ký: VD-20824-14


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ