Abiratenib 250Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Abiratenib 250mg
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Abiraterone | 250mg |
Dạng bào chế: Viên nang
Công dụng - Chỉ định
Abiratenib 250mg được sử dụng trong điều trị:
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn kết hợp cùng Methylprednisolone/Prednisone ở nam giới trưởng thành sau thất bại với điều trị bằng liệu pháp androgen mà chưa được chỉ định điều trị bằng hóa trị.
- Ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến di căn với bệnh tình tiến triển hoặc điều trị sau đợt hóa trị có chứa Docetaxel.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Khuyến cáo: dùng 4 viên (1000mg)/lần/ngày.
Hoặc sử dụng với liều lượng được bác sĩ chỉ định.
Cách dùng
Uống Abiratenib 250mg sau ăn ít nhất 2 tiếng, uống nguyên vẹn viên thuốc với nước. Không ăn sau khi uống Abiratenib 250mg trong vòng 1 tiếng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Abiraterone.
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng đang có thai.
- Người suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Abiraterone có thể gây ra các tác dụng phụ sau:
- Tiêu chảy, khó tiêu
- Phát ban
- Tăng triglycerid máu
- Giảm mật độ xương, gãy xương, tiêu cơ vân
- Tăng huyết áp, loạn nhịp tim, suy tim, đau thắt ngực
- Thiếu máu, rối loạn chức năng tình dục
- Phù ngoại biên
- Giữ nước, nhiễm trùng tiểu
- Tăng AST hoặc ALT, nhiễm độc tế bào gan
- Hiếm khi: suy vỏ thượng thận
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác với Abiraterone |
---|---|
Rifampicin | Abiraterone có thể giảm Diện tích dưới đường cong (AUC). |
Các chất gây cảm ứng mạnh CYP3A4 | Tránh sử dụng đồng thời với Abiraterone. |
Chất béo | Có thể làm Abiraterone bị tăng nồng độ. |
Thuốc chống loạn thần, Moxifloxacin, methadon, Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA/IIIC, Dextromethorphan, metoprolol, Propranolol, desipramin, Spironolactone | Có thể gây thay đổi nồng độ hoặc tác dụng của thuốc khi dùng chung với Abiraterone. (Xem chi tiết thông tin chuyên môn) |
Dược lực học
Abiraterone thuộc nhóm điều trị nội tiết, chất đối kháng hormon, ức chế tổng hợp androgen bằng cách ức chế chọn lọc men CYP17. Men này tham gia quá trình tổng hợp androgen ở khối u mô tuyến tiền liệt, tuyến thượng thận và tinh hoàn. Đây là phương pháp có hiệu quả trên ung thư tuyến tiền liệt nhạy cảm với androgen.
Dược động học
Hấp thu: Abiraterone uống lúc đói đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 2 giờ, thức ăn làm gia tăng các chỉ số của Abiraterone đến 17 lần (Cmax) và 10 lần (AUC).
Phân bố: Tỉ lệ liên kết cao tới 99.8% trong huyết thanh người, Vd là 5630 L, Abiraterone phân bố rộng rãi đến các tổ chức mô ngoại biên.
Chuyển hóa và thải trừ: Có thể được thực hiện qua trung gian các esterase và được thải trừ 88% liều có hoạt tính phóng xạ qua phân và khoảng 5% trong nước tiểu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng: khả năng thuốc gây tăng huyết áp, hạ Kali máu, giữ nước khi điều trị với người bệnh suy tim, đau thắt ngực, người bệnh suy thận nặng, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng sử dụng Abiratenib 250mg với người bệnh tiền sử bệnh tim mạch.
- Cần đánh giá mức độ suy gan trước khi điều trị với Abiratenib 250mg.
- Ngưng điều trị với người bệnh bị độc tính gan nặng và không tái điều trị.
- Sử dụng Abiratenib 250mg với một glucocorticoid có thể làm tăng tác dụng phụ làm giảm mật độ xương.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có thông tin sử dụng Abiraterone trong thai kỳ, không dùng thuốc ở phụ nữ có khả năng mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Không dùng Abiratenib 250mg để điều trị.
Lưu ý sử dụng thuốc Abiratenib 250mg ở trẻ nhỏ
Không dùng Abiratenib 250mg ở trẻ em và thanh niên.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn chuyên môn)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn chuyên môn)
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thông tin thêm về Abiraterone
Abiraterone acetate là một chất ức chế chọn lọc enzyme CYP17, enzyme này đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất androgen. Bằng cách ức chế CYP17, abiraterone acetate làm giảm sản xuất androgen, giúp kiểm soát sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc androgen.
Ưu điểm
- Liều dùng đơn giản, có thể sử dụng điều trị tại nhà.
- Sử dụng điều trị bằng abiraterone acetate + Prednisone vào liệu pháp cắt bỏ androgen (ADT) đã dẫn đến sự cải thiện đáng kể về tỷ lệ sống sót chung ở nam giới mới được chẩn đoán mắc ung thư tuyến tiền liệt kháng thiến.[1]
Nhược điểm
Có thể gặp một vài tác dụng bất lợi về tim mạch khi điều trị.
[1] Fizazi K, et al. Abiraterone acetate plus prednisone in patients with newly diagnosed high-risk metastatic castration-sensitive prostate cancer (LATITUDE): final overall survival analysis of a randomised, double-blind, phase 3 trial. PubMed.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này