Zidocin Dhg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21559-14
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG

Video

Zidocin DHG

Thuốc Kháng Sinh

Zidocin DHG là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất Spiramycin và Metronidazol, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Spiramycin 750.000 IU
Metronidazol 125 mg
Tá dược Tinh bột sắn, avicel, sodium starch glycolat, magnesi stearat, natri laurylsulfat, ludipress, kollidon VA 64, PVP K30, PVA, HPMC, titan dioxyd, talc, màu eurolake ponceau.

Công dụng - Chỉ định

Zidocin DHG được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, bao gồm:

  • Áp xe răng
  • Viêm nướu
  • Viêm miệng
  • Viêm nha chu
  • Viêm tuyến mang tai
  • Viêm dưới hàm

Ngoài ra, thuốc còn được dùng để phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Dược lực học

Zidocin DHG là sự phối hợp giữa spiramycin (kháng sinh nhóm macrolid) và metronidazol (kháng sinh nhóm 5-nitro-imidazol).

Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên nhiều vi khuẩn gây bệnh vùng răng miệng như: phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn không phải nhóm D, Corynebacterium, Chlamydia, Mycoplasma, Actinomyces.

Metronidazol có hoạt tính kháng khuẩn trên các trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Peptostreptococcus, Bacteroides fragilis, C. perfringens, Peptococcus, Bifidobacterium bifidum.

Dược động học

Spiramycin: Hấp thu khoảng 20-50% qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 5-8 giờ, thải trừ chủ yếu qua mật.

Metronidazol: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống, chuyển hóa qua gan thành các chất dạng hydroxy acid. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ. Thải trừ một phần qua nước tiểu và dưới dạng glucuronid.

Cả spiramycin và metronidazol đều có khả năng thâm nhập tốt vào các mô trong miệng như xương ổ răng, nướu và nước bọt.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần. Tối đa 8 viên/ngày trong trường hợp nặng.

Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên/ngày.

Trẻ em 6-10 tuổi: 2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng cụ thể có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Uống toàn bộ viên, không nhai hoặc nghiền.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
  • Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.
  • Tác dụng phụ liên quan đến metronidazol: Viêm miệng, viêm lưỡi, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu, vị kim loại trong miệng.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Spiramycin: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Metronidazol:

  • Có thể gây phản ứng kiểu Disulfiram khi sử dụng chung với rượu.
  • Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium) và thuốc chống đông (warfarin).
  • Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
  • Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan (thuốc có thể gây độc gan).
  • Không sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Nên kiểm tra công thức máu định kỳ khi điều trị lâu dài.
  • Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Không cho con bú khi đang dùng thuốc.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Spiramycin: Chưa có thông tin về triệu chứng quá liều và cách xử trí.

Metronidazol: Triệu chứng quá liều bao gồm mất điều hòa, buồn nôn, nôn, co giật. Điều trị hỗ trợ triệu chứng, hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Spiramycin

Thuộc nhóm macrolid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Spiramycin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Ngoài ra, spiramycin cũng được sử dụng trong điều trị nhiễm Toxoplasma gondii (một loại ký sinh trùng). Một số nghiên cứu cho thấy spiramycin có hiệu quả trong việc giảm nguy cơ truyền nhiễm Toxoplasma gondii từ mẹ sang con.

Metronidazol

Thuộc nhóm 5-nitroimidazole, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách can thiệp vào cấu trúc DNA của vi khuẩn, dẫn đến chết tế bào. Metronidazol có hoạt tính tốt trên các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây ra. Metronidazol cũng được sử dụng trong điều trị một số loại nhiễm trùng nguyên sinh.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ