Zagcef

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược TW Mediplantex - Việt Nam

Video

Zagcef: Thông tin chi tiết về thuốc kháng sinh

Zagcef là thuốc kháng sinh được kê đơn phổ biến trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thông tin dưới đây cung cấp chi tiết về sản phẩm, tuy nhiên, luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Trimethoprim 80 mg
Sulfamethoxazol 400 mg

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng và Chỉ định

2.1 Cơ chế hoạt động

Sulfamethoxazol ức chế tổng hợp axit dihydrofolic của vi khuẩn bằng cách cạnh tranh với axit para-aminobenzoic (PABA). Trimethoprim ngăn chặn sản xuất axit tetrahydrofolic từ axit dihydrofolic bằng cách ức chế enzyme dihydrofolate reductase. Kết quả là, cả hai hoạt chất ngăn chặn hai bước liên tiếp trong quá trình sinh tổng hợp axit nucleic và protein cần thiết cho sự sống của nhiều vi khuẩn. Sự kết hợp này làm chậm sự phát triển kháng thuốc so với việc sử dụng riêng lẻ mỗi hoạt chất.

2.2 Hoạt tính kháng khuẩn

Zagcef có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn, bao gồm:

  • Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae
  • Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Escherichia coli (bao gồm các chủng gây ngộ độc thực phẩm và tiêu chảy du lịch), Klebsiella spp., Enterobacter spp., Haemophilus influenzae, Morganella morganii, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Shigella flexneri, Shigella sonnei.

2.3 Chỉ định

Zagcef được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (có hoặc không biến chứng)
  • Viêm tuyến tiền liệt
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phế quản, viêm phổi cấp)
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumonia)

3. Dược động học

3.1 Hấp thu

Sulfamethoxazol và Trimethoprim được hấp thu nhanh chóng qua đường uống.

3.2 Phân bố

Khoảng 70% sulfamethoxazol và 44% trimethoprim gắn kết với protein huyết tương. Thuốc phân bố vào đờm, dịch âm đạo, dịch tai giữa; trimethoprim còn phân bố vào dịch tiết phế quản. Cả hai đều qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

3.3 Bài tiết

Sulfamethoxazol và Trimethoprim được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 9-11 giờ.

4. Liều dùng và cách dùng

4.1 Liều dùng

Đối tượng Liều dùng Thời gian điều trị
Người lớn 2 viên/lần x 2 lần/ngày 10 ngày
Trẻ em 40 mg Sulfamethoxazol + 8 mg Trimethoprim/kg/ngày, chia 2 lần 5-10 ngày
Suy thận (điều chỉnh liều):
  • Độ thanh thải Creatinin > 30 ml/phút: Liều thông thường
  • Độ thanh thải Creatinin 15-30 ml/phút: ½ liều thông thường
  • Độ thanh thải Creatinin < 15 ml/phút: Không sử dụng
Theo chỉ định của bác sĩ

4.2 Cách dùng

Uống thuốc với một cốc nước ấm. Nên uống thuốc cách xa bữa ăn.

5. Chống chỉ định

  • Suy thận nặng
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Thiếu máu
  • Phụ nữ có thai và cho con bú
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi

6. Tác dụng phụ

Zagcef nói chung dung nạp tốt. Tuy nhiên, một số tác dụng phụ có thể xảy ra, bao gồm:

  • Sốt
  • Buồn nôn, nôn
  • Tiêu chảy
  • Viêm lưỡi
  • Ngứa, ban da
  • (Ít gặp hơn): Mề đay, giảm bạch cầu

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

7. Tương tác thuốc

  • Warfarin, Methotrexate: Zagcef có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương, cần điều chỉnh liều.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid: Tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người lớn tuổi.

8. Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy thận, người lớn tuổi, người suy dinh dưỡng.
  • Sử dụng lâu dài có thể gây thiếu acid folic.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc gan, thận.

9. Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều: Đau đầu, phản ứng da, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn), giảm bạch cầu, thiếu máu.

Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, ngừng thuốc, bổ sung acid folic (5-7 ngày), điều trị triệu chứng dị ứng.

10. Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

11. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

TrimethoprimSulfamethoxazol là hai kháng sinh có tác dụng hiệp đồng, nghĩa là tác dụng của chúng khi kết hợp mạnh hơn khi sử dụng riêng lẻ. Chúng hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp axit folic, một chất cần thiết cho sự phát triển của vi khuẩn.

12. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ