Vinacode
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Vinacode
Tên thuốc | Vinacode |
---|---|
Số đăng ký (SĐK) | VD-17646-12 |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An |
Đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên; Lọ 50 viên |
Thành phần
Mỗi viên nén bao đường Vinacode chứa:
- Terpin hydrat: 100,00 mg
- Codein phosphat: 5,00 mg
- Tá dược: Tinh bột sắn, Đường kính, PVP, Magnesi stearat, Talc, HPMC E6, HPMC E15, PEG 6000, Titandioxyd, Xanh Patent, Tween 80, Parafin, Ethanol 96° vừa đủ 1 viên
Thông tin thành phần hoạt chất
Terpin hydrat
Tác dụng hydrat hóa dịch nhày phế quản, giúp lông mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng nên có tác dụng long đờm.
Codein phosphat
Thuộc nhóm opioid, có tác dụng giảm đau và giảm ho tương tự Morphin. Codein được hấp thu tốt hơn morphine ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật, ít gây ức chế hô hấp, ít gây nghiện hơn morphin. Tác dụng lên trung tâm gây ho ở hành não; Làm khô dịch tiết và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.
Công dụng - Chỉ định
Vinacode được chỉ định để điều trị giảm ho và long đờm trong các trường hợp:
- Ho gió
- Ho khan
- Ho do viêm khí quản
- Viêm phế quản cấp tính hay mạn tính
Liều dùng - Cách dùng
Dùng đường uống.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn | Ngày dùng 2-3 lần, mỗi lần 2-3 viên |
Trẻ em 5-15 tuổi | Ngày dùng 2 lần, mỗi lần 1-2 viên |
Chống chỉ định
Không sử dụng Vinacode cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Hen suyễn gây ho
- Bệnh gan nặng
- Suy hô hấp
- Phụ nữ có thai
- Trẻ em dưới 5 tuổi
Tác dụng phụ
Thường gặp: đau đầu, khát, buồn nôn, táo bón, bí đái, mạch nhanh, hồi hộp, hạ huyết áp tư thế đứng,...
Ít gặp: dị ứng, mày đay, suy hô hấp, bồn chồn, co thắt ống mật, đau dạ dày,...
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, co giật, suy tuần hoàn, mồ hôi, yếu mệt,...
Nghiện thuốc (ở liều cao và sử dụng kéo dài): bồn chồn, co giật cơ, toát mồ hôi, run, chảy nước mũi.
Lưu ý: Táo bón là tác dụng phụ thường gặp, có thể dùng thuốc nhuận tràng để khắc phục.
Tương tác thuốc
Không nên dùng Vinacode cùng lúc với các thuốc sau:
- Thuốc chống trầm cảm tác dụng lên hệ thần kinh trung ương (tăng tác dụng trầm cảm)
- Thuốc ho khác
- Chất làm khô tiết loại atropin
- Thuốc nhóm morphin (tăng tác dụng suy hô hấp)
- Aspirin, paracetamol (tăng tác dụng giảm đau của codein, giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin)
- Cyclosporin (giảm chuyển hóa của Cyclosporin)
- Rượu và các thức uống có cồn khác (tăng tác dụng của thuốc lên thần kinh trung ương)
- Dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, Natri amobarbital, natri pentobarbital, natri Phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri Heparin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng Vinacode trong các trường hợp:
- Bệnh hô hấp: khí phế thũng, hen
- Suy giảm chức năng thận, gan
- Tiền sử nghiện thuốc
- Nung mủ phổi hay phế quản
Phụ nữ mang thai: Khuyến cáo không sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
Người lái xe và vận hành máy móc: Vinacode gây buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Suy hô hấp gây xanh tím, giảm nhịp thở, lơ mơ, hôn mê, mềm cơ, da lạnh, hạ huyết áp, ngừng thở, ngừng tim, tử vong.
Xử trí: Cung cấp oxy, hồi phục và hỗ trợ hô hấp. Dùng Naloxon tiêm tĩnh mạch.
Quên liều
Nếu quên liều, uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình.
Dược động học
Vinacode hấp thu qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải (T½) của codein: 2-4 giờ, của terpin: 3 giờ. Codein được chuyển hóa tại gan, thải trừ qua thận, qua được nhau thai, vào hàng rào máu não một lượng nhỏ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Ưu điểm
- Tác dụng điều trị hiệu quả trong việc giảm ho, long đờm.
- Được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược vật tư y tế Nghệ An, đơn vị có chứng nhận GMP-WHO.
- Viên nén bao đường dễ uống, che vị tốt.
Nhược điểm
- Gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Chống chỉ định với phụ nữ có thai và khuyến cáo không dùng cho phụ nữ cho con bú trừ khi thật sự cần thiết.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này