Viaextra
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
ViaExtra: Thông tin chi tiết sản phẩm
1. Thành phần
Mỗi viên nén ViaExtra chứa:
Hoạt chất: | Sildenafil 100mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Công dụng - Chỉ định
ViaExtra được chỉ định để cải thiện tình trạng không đạt được hoặc không duy trì được sự cương cứng dương vật ở nam giới. Thuốc điều trị rối loạn cương dương.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Người lớn: Liều khuyến cáo là 50mg một ngày. Liều tối đa: 100mg một ngày.
- Người trên 65 tuổi, người suy gan, bệnh nhân suy thận nặng: Bắt đầu với liều 25mg một ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống. Uống thuốc trước khi sinh hoạt tình dục khoảng 1 giờ.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang sử dụng các chất cung cấp nitrit hữu cơ, nitrat hữu cơ, oxid nitric.
- Rối loạn võng mạc, suy tim, đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ; hạ huyết áp, suy gan nặng.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Đỏ bừng mặt, đau đầu, co cứng dương vật, sung huyết mũi, chóng mặt, rối loạn thị giác.
Ít gặp: Mất hoặc giảm thính lực, thiếu máu thoáng qua, xuất huyết mạch máu não, ngất, chảy máu cam, đỏ mắt, đau mắt, nôn, nổi mẩn da.
Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
6. Tương tác thuốc
- Thuốc hạ huyết áp (nitrat hữu cơ hay nitrit hữu cơ, Nicorandil): Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chẹn alpha: Có thể làm hạ huyết áp triệu chứng.
- Thuốc ức chế HIV-protease, thuốc ức chế CYP 450 3A4: Có thể làm giảm độ thanh thải Sildenafil.
- Ritonavir: Làm tăng đáng kể nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
- Nước ép bưởi: Có thể làm tăng nồng độ Sildenafil trong huyết tương.
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Xác định nguyên nhân rối loạn cương dương trước khi điều trị.
- Kiểm tra bệnh tim mạch trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng ở người suy gan, suy thận nặng (có thể cần giảm liều).
- Thận trọng ở người rối loạn cương dương do rối loạn huyết học hay biến dạng dương vật.
- Thận trọng ở người từng bị đột quỵ, rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp nặng, đau thắt ngực không ổn định, suy tim.
- Không dùng quá 1 viên/ngày.
- Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho nam giới. Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Có thể gây đau đầu, chóng mặt, choáng, cương cứng kéo dài. Thẩm phân thận không hiệu quả. Áp dụng các biện pháp hỗ trợ chuẩn.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
8. Dược lực học
Sildenafil là chất ức chế phosphodiesterase type-5 (PDE-5). Ức chế PDE-5 làm tăng tích tụ cGMP, tăng hoạt động protein kinase phụ thuộc cGMP, dẫn đến giãn cơ trơn mạch máu, tăng lưu lượng máu đến thể hang, gây cương cứng. Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.
9. Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 40%, hấp thu nhanh qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 30-120 phút. Hấp thu giảm khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Liên kết cao với protein huyết tương (96%), phân bố rộng khắp cơ thể.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua CYP 450 3A4, tạo chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải là 4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa, rất ít qua nước tiểu.
10. Thông tin thêm về Sildenafil
Sildenafil là một thuốc ức chế phosphodiesterase type-5 (PDE-5). Ngoài tác dụng điều trị rối loạn cương dương, nó còn được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp phổi vô căn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này